Giáo án Toán Lớp 6 - Chương trình học kì 2

docx 144 trang hoangloanb 13/07/2023 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Chương trình học kì 2

  1. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Mở rộng khái niệm phân số a. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phân số dương, phân số âm và cách dùng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - HS thảo luận về số âm hay số dương chỉ số tiền lỗ hay 17 Ta có thể sử dụng phân số 3 tiền lãi để chỉ số tiền (triệu đồng) mỗi - Gv dùng tình huống kết quả kinh doanh năm thứ nhất để người có được trong năm thứ HS trao đổi về số tiền mỗi người có, qua đó giới thiệu, mô ba. Tương tự, ta có thể dùng tả về phân số với tử số là số nguyên, cách đọc phân số ―20 phân số (âm hai mươi - Gv chú y cho HS phân số đã được dùng để ghi thương 3 phần ba) để chỉ số tiền mỗi của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và tương tự vậy ở người có trong năm thứ nhất. lớp 6 này, ta coi phân số như là thương của phép chia số Thực hành 1 nguyên cho số nguyên 17 - GV nêu Ví dụ 2 3 : Trừ mười một phần năm, tử - GV yêu cầu hs làm thực hành 1. HS đứng tại chỗ trả lời số: -11, mẫu số: 5 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ―3 8 : Trừ ba phần tám, tử số: -3, + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. mẫu số: 8 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Phân số bằng nhau a. Mục tiêu: Cách viết hai phân số bằng nhau, điều kiện bằng nhau của hai phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - GV để HS quan sát hình vẽ và phát biểu- a) Hình b minh họa cho sự
  2. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập 1, 2, 3 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Câu 1: Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng 512 Câu 2: 13 ―3 Mười ba phần trừ ba Câu 2: ―25 Trừ hai mươi lăm phần sáu Đọc các phân số sau 6 0 13 ―25 0 ―52 Không phần năm a) b) c) d) 5 ―3 6 5 5 ―52 Trừ năm mươi hai phần năm Câu 3: 5 Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát Câu 3: nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ Phân số biểu thị lượng nước máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy 1 nhất bơm được trong 1 giờ là 3 nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong Phân số biểu thị lượng nước máy bơm thứ hai bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm ―1 bơm được trong 1 giờ là: hay số dương thích hợp để biểu thị lượng 5 nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập 4, 5 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
  3. 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: 4 4 Gv trình bày vấn đề: GV cho phân số 8 lên bảng. Phân số 8 bằng phân số nào? Gọi hs trả lời tại chỗ. Yêu cầu một số hs khác lên bảng lấy ví dụ tương tự. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính chất 1 a. Mục tiêu: Nắm được tính chất 1: Nếu cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác không thì ta được một phân số mới bằng phấn số đã cho. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV hướng dẫn hs tiếp cận nhờ HĐKP1 a) Nhân cả tử và mẫu của phân - GV hướng dẫn hs quan sát và phát biểu dự đoán, tính chất 3 số ―5 với số nguyên 7 thì được và ghi tóm tắt ―21 phân số - HS tham gia thực hiện ví dụ 35 b) Hai phân số trên bằng nhau, - Gv dùng BT1 hay tự nêu bài tập tương tự để củng cố ban vì 3.35 = -5.-21 đầu về tính chất thứ nhất 2 - GV giới thiệu dạng biểu diễn số nguyên thành phân số có c) Ví dụ: Phân số -3 và phân mẫu tùy : hs tham gia xây dựng và giải thích sự hợp lí (dựa 4 số 6 vào tính chất 1). HS nêu ví dụ tương tự - Gv giới thiệu kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số: Gv yêu cầu HS đã biết quy đồng mẫu số hai phân số cụ thể nào đó với từ và mẫu là số tự nhiên và yêu cầu hs nêu cơ sở thực hiện thay thế hai phân số có mẫu số khác nhau bằng
  4. 1 5 luận , ―3 ―15 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 3 Thực hành 2: - + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 5 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Câu 1: Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một 42 24 3 ―7 a. 26 b. ―50 c. ―8 d. ―4 phân số bằng mỗi phân số sau: Câu 2: ―ퟒ 1 ―13 1 a) b) c) ―ퟒ d) ― ퟒ ―2; 25 ; ―2 Câu 2: Câu 3: ― ― 1 3 ―2 Rút gọn các phân số sau: ― ퟒ; ; ― ퟒ 2 ; 5 ; 7 Câu 3: Câu 4: Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số 1 a. bằng nó có mẫu số dương: 4 1 ― b. 3 ― ; ; ― 3 Câu 4: c. 4 5 Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để d. 6 biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ? a) 15 phút b) 20 phút c) 45 phút d) 50 phút - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
  5. Tiết 50 – 51: BÀI 3: SO SÁNH PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết so sánh hai phân số - Biết sắp xếp một phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hay ngược lại 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học (sắp xếp các phân số theo thứ tự, so sánh theo cách hợp lí) 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: sgk, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, đồ dùng học tập, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi Câu 1: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. 3 4 Câu 2: Khi so sánh hai phân số 4 và 5, hai bạn Nga và Minh đều đi đến kết quả là nhưng mỗi người giải thích một khác: 3 15 4 16 15 16 3 4 + Nga cho rằng: vì = , = mà < nên < 4 20 5 20 20 20 4 5 3 4 + Minh giải thích: vì 3<4 và 4<5 nên 4 < 5 Theo em, bạn nào đúng? Vì sao. GV hỏi: Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Minh là sai không ? c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Ở tiểu học. các con đã được học cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Bằng cách vận dụng kiến thức so sánh hai phân số ở Tiểu học, các con đã so sánh được hai phân số và . Bây giờ, Nga và Minh muốn so sánh hai phân số nhưng chưa biết làm thế nào? Để giúp hai bạn tìm ra cách làm, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
  6. Nhận xét Thực hành 2: - Thực hành 2: HS thực hành cá nhân. 1 HS lên bảng làm. Giải: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ―7 ―7 . 2 ―14 Ta có: 18 = 18 . 2 = 36 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 5 ―5 ―5 . 3 ―15 = = = + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần ―12 12 12 . 3 36 ―14 ―15 ―7 5 Vì > nên > Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 36 36 18 ―12 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc so sánh phân số a. Mục tiêu: Biết cách so sánh số nguyên với phân số. Áp dụng tính chất bắc cầu để so sánh các phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 3: - Để so sánh phân số với số nguyên, GV có thể cho HS Giải: 2 2.15 30 31 thực hiện Thực hành 3 rồi GV nêu nhận xét Ta có: 2 = = = hay > 2 tính chất bắc cầu để gợi HS th ực hiện hành động 4 15 1 15 Thực hành 4: - Gv cần giới thiệu hai cách sắp xếp : tăng dần và giảm dần Giải: qua ví dụ với 3 phân số đó. ―3 ―3 7 - Gv giới thiệu thuật ngữ: phân số âm, phân số dương, yêu Ta có: - 3 = 1 = 1 . ( ― 2) > ―2 cầu hs lấy ví dụ khác về phân số âm, phân số dương ―3 7 7 Suy ra: 1 > ―2 hay -3 > ―2 - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm về so sánh phân số âm, phân số dương, sau đó nhận xét tổng quát - GV có thể dùng Vận dụng ở SGK để hs thảo luận nhanh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
  7. ―11 ―7 ―2 ―40 Từ đó suy ra kết quả so sánh 5 với 4 - 2 = 1 = 20 2020 ―2022 ―11 ―44 ―40 ―40 b) So sánh ―2021 với 2021 5 = 20 nên > 2 4 20 20 4 ―11 ―7 => 5 2021 2020 ―2022 nên ―2021 > 2021 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập 4 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 4: Câu 4: 5 3 ―2 Sắp xếp các số 2 , , , -1, , 0 theo thứ tự Các số lần lượt theo thứ tự tăng dần là: -1; ―6 5 5 5 ―2 ―2 , , 0 , , 2 tăng dần ―6 5 5 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp đánh Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú giá Sự tích cực, chủ động của Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong giờ HS trong quá trình tham miệng học gia các hoạt động học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ học Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện nhóm, hoạt Kiểm tra thực hành tập, các loại câu hỏi vấn động tập thể, đáp
  8. định số tiền có sau hai tháng (thực chất xác định kết quả ―2 được: 5 , tháng thứ hai thu ―2 3 3 phép tính 5 + 5 nêu ở b) được 5 - GV có thể để HS thảo luận theo nhóm kết quả số tiền mỗi b) Số tiền thu được của mỗi người có sau hai tháng theo cách khác (VD: sau hai tháng, người trong hai toán được biểu cả năm người có -2 (triệu) + 3 (triệu), tức là có 1 triệu, nên ―2 3 thị: + 1 5 5 sau hai tháng, mỗi người có (triệu) ) 5 Thực hành 1: - Quy tắc cộng phân số: GV có thể từ kết quả trên, giới Giải: thiệu về sự tương tự và để yêu cầu HS nên thử quy tác 4 ―22 4 . 5 ―22. ― 3 a. + = + cộng phân số cùng mẫu số, thảo luận xây dựng ví dụ ―3 5 ―3 . 5 5. ― 3 20 66 20 + 66 ―88 - Gv có thể yêu cầu HS nên thử quy tắc cho cộng phân số = ―15 + ―15 = ―15 = 15 ―5 7 5 ―7 5.8 khác mẫu số, cùng xây dựng ví dụ và làm Thực hành q để b. + = + = + ―6 ―8 6 8 6.8 củng cố quy tắc cộng phân số khác mẫu ―7.6 40 ―42 40 + ― 42 = + = = Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 8.6 48 48 48 ―2 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 48 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Một số tính chất của phép cộng phân số a. Mục tiêu: HS nắm được một số tính chất của phép cộng phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 2: - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất phép cộng số nguyên Giải: - GV giới thiệu các tính chất tương tự của phép cộng phân 3 ―2 ―1 3 ―1 ―2 ( 5 + 7 ) + 5 = (5 + 5 + 7 ) số và trình bày. Ví dụ 3 để nói về tác dụng các tính chất 2 ―2 14 ―10 4 = + = + = trong hp lí 5 7 35 35 35 - GV cho Hs thực hiện Thực hành 2 để củng cố ban đầu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
  9. - GV có thể để HS khám phá (bổ sung) hình thành phép trừ ―4 12 ―4 ―12 3 - 5 = 3 + 5 như phép cộng (cùng mẫu thì trừ tử, khác mẫu cần quy ―4 . 5 ―12 . 3 ―20 ―36 = + = + đồng rồi thực hiện trừ). Khám phá này chỉ bổ sung với điều 3.5 5.3 15 15 ―56 = kiện HS hứng thú 15 - Quy tắc dấu ngoặc: GV sử dụng tương tự quy tắc dấu Thực hành 5: ngoặc có ở số nguyên để giới thiệu như SGk và cho HS Giải: thực hành 5 để làm quen 3 2 1 - (- 4 ) – (3 + 4) - GV nêu yêu cầu bằng ví dụ cụ thể, qua đó nêu thành chú 3 2 1 2 2 2 ―2 = - - = - = + y: Có thể nêu chú trư ớc và có ví dụ minh họa 4 3 4 4 3 4 3 2.3 ―2.4 6 ―8 ―2 = + = + = Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 4.3 3.4 12 12 12 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3, 4 Câu 1: Câu 1: ―2 ―5 4 ―2 ―5 4 2 4 ―5 a. + ) + a. + ) + = ( + ) + ( ―5 ―6 5 ( ―5 ―6 5 5 5 ―6 ―3 11 ―1 6 5 6.6 5.5 36 25 36 + 25 61 b. + ( + ) = + = + = + = = ―4 ―15 2 5 6 5.6 6.5 30 30 30 30 ―3 11 ―1 ―3 ―1 11 b. ―4 + ( ―15 + 2 ) = ( ―4 + 2 ) + ―15 ―3 ―2 11 1 ―11 1.15 ―11.4 = ( + ) = + = + ―4 4 + ―15 4 15 4.15 15.4 15 ―44 ―29 = + = 60 60 60 Câu 2: Tìm các cặp phân số đối nhau trong Câu 2: Các cặp phân số đối nhau là: ―5 5 các phân số sau: và 6 6 ―5 ―40 5 40 10 ; ; ; ; ―40 40 6 ―10 6 ―10 ―12 ―10 và ―10
  10. Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ học Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện nhóm, hoạt Kiểm tra thực hành tập, các loại câu hỏi vấn động tập thể, đáp Kiểm duyệt của tổ chuyên môn Kiểm duyệt của BGH
  11. - GV giới thiệu quy tắc nhân hai phân số, phân tích qua Ví Độ cao của đáy sông Sài Gòn dụ 1 để hs hiểu là: 5 ―32 . 5 - GV yêu cầu hs làm ngay một thực hành (bổ sung) để củng -32 . = = -20 8 8 cố quy tắc Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Một số tính chất của phép nhân phân số a. Mục tiêu: Nắm được phép nhân có những tính chất nào b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Thực hành 1: - GV có thể sử dụng tương tự để HS đưa ra phán đoán về Giải: tính chất phép nhân phân số sau khi nhắc về tính chất phép 1 ―4 20 3 (7 . ―5 ) + ( 7 . ―5) nhân số nguyên 20 ―4 3 = . ( + ) - GV giới thiệu các tính chất phân số với y nói chúng tương 7 ―5 ―5 20 1 20 . 1 20 tự phép nhân số nguyên và chú r ằng, ta thường vận dụng = 7 . 5 = 7 . 5 = 35 các tính chất này để tính toán hợp lí như Ví dụ 2 và Thực hành 1 ( HS tham gia vào ví dụ do GV dẫn dắt và chủ động thực hiện thực hành) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
  12. ―2 3 4 ―32 a. ( ―5 : ―4 ) . 5 = 75 ―3 7 ―3 ―3 7 ―3 3 7. ― 3 3 21 3 10 30 b. : ( . ) ―4 ―5 2 b. ―4 : ( ―5. 2 ) = 4 : ―5.2 = 4 : 10 = 4. 21 = 84 ―1 ―3 5 ―3 5 ―3 ―1 ―3 5 ―3 5 ―3 ―3 ―1 5 c. . + . + . c. . + . + . = . ( + + 9 5 ―6 5 2 5 9 5 ―6 5 2 5 5 9 ―6 5 ―3 ―2 ―15 45 ―3 28 ―3.28 Câu 2: ) = . ( + + ) = . = = 2 5 18 18 18 5 18 5.18 Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn ―84 đường với vận tối trung bình 40km/h. 90 Câu 2: Hãy tính độ dài đoạn đường đó. Người 2 lái xe muốn thời gian chạy hết quãng Đổi 8 phút = 15 푖ờ đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy 1 5 phút = 12 푖ờ với vận tốc trung bình là bao nhiêu? Độ dài quãng đường đó là: 2 16 15 . 40 = 3 (km) Người lái xe muốn thời gian chạy hết quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: 16 1 3 : 12 = 64 (km/h) Đáp số: 64 km/h - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 3: Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình Cách 1: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 3 9 15 bên theo hai cách, trong đó có cách tính tổng diện . ( + ) = (m2) 7 4 8 14 tích các hình chữ nhật AEFD và EBCF. Hai cách => Tính chất phân phối của phép nhân đó minh họa tính chất nào của phép nhân phân số? Cách 2: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 3 9 4 4 3 9 15 . + . = . ( + ) = 9m2) 7 4 8 7 7 4 8 14 => Tính chất kết hợp của phép nhân 15 Đáp số: (m2) 14
  13. a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Tính giá trị phân số của một số khác gì với tìm một số khi biết giá trị phân số của nó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính giá trị phân số của một số a. Mục tiêu: HS nắm được quy tắc tính giá trị của phân số 푛 của số a b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - Gv cho hs đọc và gọi hs lên bảng thực hiện HĐXP1 Giải: - GV dẫn dắt để có Quy tắc 1 Số trang bạn Hòa đọc được - GV tổ chức HS (có thể qua vấn đáp) về ví dụ 1 (có thể 3 trong ngày thứ nhất là: 80. 8 = nêu ví dụ tương tự) 30 (trang) - Thực hành 1: GC cho HS làm và thảo luận Số trang bạn Hòa đọc được - GV chú bư 3 ớc trong suy nghĩ của HS: nhận dạng, tính, 2 trong ngày thứ nhất là: 80. = xác định nhiệt độ cần tính 5 32 (trang) - GV lưu HS có th ể trình bày gọn Số trang bạn Hòa đọc được - GV có thể “tích hợp”: hai thành ohoos đó ở đâu? Nhiệt độ trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - ở đâu thấp hơn? Vì sao? 30 = 18 trang Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hành 1: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Giải: + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 3 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -20. 4 = -15 độ C + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Đáp số: -15 độ C Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Tìm một số biết giá trị phân số của số đó a. Mục tiêu: HS nắm được cách tìm một số khi biết giá trị phân số 푛 của nó là b