Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 6

docx 8 trang hoangloanb 14/07/2023 2341
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_toan_lop_6.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 6

  1. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN TOÁN - LỚP 6 Số câu hỏi cho từng mức độ nhận thức Chương/ Nội dung đơn TT Mức độ đánh giá Nhận biết Thông Vận Vận Chủ đề vị kiến thức hiểu dụng dụng thấp cao Nhận biết: – Nhận biết được phân số với tử số hoặc mẫu số là số nguyên âm. – Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng Phân số. nhau và nhận biết được quy tắc bằng nhau của 3 Tính chất cơ hai phân số. bản của phân – Nêu được hai tính chất cơ bản của phân số. số. So sánh – Nhận biết được số đối của một phân số. phân số – Nhận biết được hỗn số dương. Thông hiểu: 3/4 – So sánh được hai phân số cho trước. (17a,b; -Thực hiện được các phép toán cộng, trừ phân số 18a) đơn giản. 1 Phân số Vận dụng: – Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số. – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân số trong tính toán Các phép (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp 1/2 tính với phân lí). (18c,d) số – Tính được giá trị phân số của một số cho trước và tính được một số biết giá trị phân số của số đó. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với các phép tính về phân số (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động 2
  2. Vận dụng cao: – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức 1/2 hợp, không quen thuộc)gắn với các phép tính về (19b) số thập phân, tỉ số và tỉ số phần trăm. Nhận biết: – Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Điểm, đường – Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng cắt Các hình thẳng, tia nhau, song song. 7 3 hình học – Nhận biết được khái niệm ba điểm thẳng hàng, cơ bản ba điểm không thẳng hàng. – Nhận biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. – Nhận biết được khái niệm tia. Đoạn thẳng. Nhận biết: Độ dài đoạn –Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, trung 4 thẳng điểm của đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng. Tổng số câu 16 3/2 1 1/2 Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 4
  3. C. Một số dương D. Một số thập phân âm. Câu 11: Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B sao cho IA = IB thì điểm I được gọi là A. Trung điểm của đoạn thẳng AB. B. Điểm đầu mút của đoạn thẳng AB. C. Điểm nằm ngoài đoạn thẳng AB. D. Điểm không thuộc đoạn thẳng AB. Câu 12: Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia trong hình vẽ đã cho ? x A B y A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Cho hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Điểm C và điểm B nằm khác phía đối với điểm A. . . . B. Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. x A C B y C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. D. Điểm A và điểm C nằm khác phía đối với điểm B. Câu 14: Cho hình vẽ dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng? A: Điểm A không thuộc đường thẳng d B: Điểm B thuộc đường thẳng d C: Điểm A thuộc đường thẳng d D: Điểm A không thuộc đường thẳng d, điểm B không thuộc đường thẳng d. Câu 15: Trong các số sau, số nào là số thập phân âm ? A. 75 B. -75 C. 7,5 D. -7,5 Câu 16: Ba điểm gọi là thẳng hàng khi nào? A: Khi chúng tạo thành một tam giác B: Khi chúng không tạo thành một tam giác C: Khi chúng không cùng thuộc một đường thẳng D: Khi chúng cùng thuộc một đường thẳng II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 17: ( 2 điểm). So sánh 7 3 3 6 a) và b) và c) -7,52 và -7,61 d) 10,186 và 10,19 8 4 20 15 Bài 18: (2 điểm) Thực hiện phép tính 2 5 a) b) (-2,54) + 3,54 7 7 5 11 5 16 5 11 3 6 1 28 11 1 c) . . . d) 4 23 4 25 4 23 31 17 5 31 17 5 Bài 19:(2 điểm). Anh Minh có một chiếc ti vi với giá vốn là 8 triệu đồng. a) Nếu bán chiếc ti vi đó với giá là 8,5 triệu đồng thì anh Minh đã lãi (lời) được bao nhiêu phần trăm? b) Nếu muốn có lãi là 8% thì anh Minh phải bán chiếc ti vi đó với giá là bao nhiêu? Hết 6
  4. 0,5 0,5đ Phần trăm lãi là .100% 6,25% 8 0,25đ Vậy anh Minh lãi 6,25%. b) Gọi x là giá bán chiếc tivi. Khi đó số tiền lãi là x-8 (triệu) 0,25đ x 8 8 Vì muốn có lãi 8% nên 0,25đ 8 100 Suy ra x-8 = 0,64 x = 8,64 0,25đ Vậy anh Minh phải bán chiếc ti vi đó với giá là 8,64 triệu đồng để có lãi là 8%. 0,25đ 8