Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 2 khối 12 môn Tiếng Anh - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Quế Võ 1

doc 15 trang bichngan 26/12/2022 3241
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 2 khối 12 môn Tiếng Anh - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Quế Võ 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_2_khoi_12_mon_tieng_anh_nam_h.doc

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 2 khối 12 môn Tiếng Anh - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Quế Võ 1

  1. Question 17: They ___ your money if you haven't kept your receipt. A. no refund B. not refund C. didn't refund D. won't refund Question 18: Since we came here, we ___ a lot of acquaintances. A. have B. have had C. had D. are having Question 19: She finally achieved her ___ of visiting the USA. A. desires B. target C. objective D. ambition Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: Thanks for buying at Build - a - Monster, your product will be shipped in 1 to 2 business days. Have a nice day! A. withdrawn B. received C. purchased D. mailed Question 21: Al. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them. A. recognize B. connect C. categorize D. remind Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: There must be a mutual trust between friends. A. reliance B. defendant C. belief D. suspicion Question 23: They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident. A. separate B. cut off C. mend D. remove Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges. Question 24: A - Hello. May I speak to Fred, please? B - ___ A. Just a minute. B. Fine, I'll be ready C. Good. I'll call you. D. Thanks, I'd love to. Question 25: Linda is thanking Daniel for his birthday present. - Linda: "Thanks for the book. I've been looking it for months." - Daniel: " ___” A. Thank you for looking for it. B. You can say that again. C. I'm glad you like it. D. I like reading books. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 26: I don't think that he has responsed to my email as I have received nothing. A. don't think B. received C. as D. responsed Question 27: In order to build progress in speaking skill, you need to practice everyday. A. in order to B. practice C. build progress D. speaking skill Question 28: Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. allotted B. are C. length D. for Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 29: "Don't touch the electric wires. It might be deadly.” said Steve to Mike. A. Steve warned Mike not to touch the wires as it might be deadly.
  2. Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 39 to 43 As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that don't, operate in what we call the "experience gap”, the space between them and their customer's expectation of them. Make no mistake, in our high paced and digitally connected economies, the experience gap is driving markets, fast. For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open. Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank is working to solve customers' problems more holistically. Bell said, “It's significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services." Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first. (source: Question 39: What does the passage mainly discuss? A. Knowledge drives behavior, loyalty, satisfaction. B. A far-reaching cultural transformation. C. The importance of experience to competitive advantage. D. Businesses are unwilling to disrupt themselves. Question 40: The word "them” in paragraph 1 refers to A. brands B. markets C. customers D. economies Question 41: According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the stated instance? A. Their reputation famously preceded even the 4th Industrial Revolution. B. They were the trailblazers for the experience-oriented marketing strategy C. Prior to their advent, there were already several competitors in the field. D. They are the one and only companies providing such revolutionary services. Question 42: According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the customers? A. He sees them as modern slaves to consumerism. B. He displays worship in its purest form towards them. C. He views them as the golden goose for his business. D. He maintains a healthy relationship of give and take. Question 43: What does the phrase "stepping stone" in paragraph 4 mean? A. A person who travels without settling down for any significant period of time B. An asset or possession prized as being the best of a group of similar things. C. An action or event that helps one to make progress towards a specified goal. D. An important clue to understanding something that is challenging or puzzling. Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 44 to 50
  3. B. the fact that he travelled there is true. C. his voyage there had important consequences for 15th-century Europe D. he wrote the history of New World explorations Question 48: If native people had written the history of New World, then history would have been ___. A. objective B. accurate C. complete D. different Question 49: What the writer means by "that is not the whole story” is that ___ A. The history of the discovery of the New World was never finished B. History should not be written by the winners C. History should always be written by the losers. D. The writing of history depends on many factors Question 50: What might be a suitable alternative title for this text? A. History: lies, lies, lies! B. History is deception. C. There's no history, only biography. D. The pen is mightier than the sword! THE END BẢNG ĐÁP ÁN 1-C 2-B 3-A 4-A 5-B 6-D 7-A 8-A 9-B 10-D 11-D 12-A 13-B 14-C 15-B 16-B 17-D 18-B 19-C 20-D 21-A 22-D 23-C 24-A 25-C 26-D 27-C 28-B 29-A 30-D 31-D 32-B 33-C 34-A 35-C 36-A 37-D 38-A 39-C 40-C 41-D 42-D 43-C 44-B 45-A 46-C 47-C 48-D 49-D 50-C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Phát âm đuối “s, es” A./'kʌltʃəz/ B./'kʌstəmz/. C./'maɪgrənts/ D. /aɪ'dɪǝz/ Lưu ý khi phát âm đuơi s, es: • Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, t, -f. * Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce • Phát âm là /z/ đối với những từ cịn lại Chọn đáp án C 2. Kiến thức: Phát âm A. / nỉʃə'nỉlɪti/ n B. /'neɪʃən/ C. /'nỉʃənəli/ D. /'nỉʃənəl/ Chọn đáp án B 3. Kiến thức: Trọng âm A. /rɪ’li:s/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /'peɪʃənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /'həupləs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /mɑ:tə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Chọn đáp án A 4. Kiến thức: Trọng âm A. /ɪm’pɔ:tənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /'elɪmənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /'enədʒi/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D./'hɔspɪtl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
  4. Chọn đáp án D. 12. Kiến thức: Ngữ pháp • Dùng thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì hiện tại đơn để chỉ hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. * Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing • Thì quá khứ đơn: S + V-ed Tạm dịch: Chúng tơi đang đi đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi điện bảo rằng anh ấy vẫn ổn. Chọn đáp án A 13. Kiến thức: Cấu trúc • Enjoy doing sth: thích làm gì Tạm dịch: Hầu hết trẻ em thích chơi với bố mẹ và anh chị em ruột của chúng. Chọn đáp án B 14. Kiến thức: Cấu trúc * Come to terms with st: dần dần chấp nhận một tình huống (thường là đau buồn, khơng may, khĩ khăn ) Tạm dịch: Anh ấy mất một khoảng thời gian dài để chấp nhận sự thật rằng mình là một người vơ gia cư. Chọn đáp án C 15. Kiến thức: Câu hỏi đuơi * Ta cĩ cấu trúc câu hỏi đuơi: S + V (quá khứ), didn't + S? Bởi vì chủ ngữ là "Tom" nên trong phần đuơi ta dùng "he". Tạm dịch: Tơm mời chúng ta đến bữa tiệc của cậu ấy cĩ phải khơng? Chọn đáp án B 16. Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành • Thì hiện tại hồn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại Cấu trúc: S + has/have + V-PII Thể bị động: S + has/have + been + V-PII. Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc trong hàng nghìn năm Chọn đáp án B 17. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will/Can/shall + V Tạm dịch: Họ sẽ khơng trả lại tiền cho bạn nếu bạn khơng giữ lại hĩa đơn. Chọn đáp án D 18. Kiến thức: Thì hiện toại hồn thành Dấu hiệu: “Since” Cấu trúc: S + have/has + V-PII Tạm dịch: Kể từ khi tới đây, chúng tơi đã cĩ rất nhiều người quen. Chọn đáp án B 19.
  5. 24. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Đợi tơi một chút. B. Được rồi, tơi đã sẵn sàng. C. Tuyệt. Tơi sẽ gọi lại cho bạn. D. Cảm ơn bạn, tơi thích điều đĩ. Tạm dịch: A- “Xin chào. Tơi cĩ thể nĩi chuyện với Fred được khơng? B- “Đợi tơi một chút.” Chọn đáp án A 25. A. Cảm ơn bạn vì đã tìm kiếm nĩ B. Tớ hồn tồn đồng ý C. Tớ mừng vì bạn thích nĩ D. Tớ thích đọc sách Tạm dịch: - Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tớ đã tìm nĩ cả tháng nay rồi.” - Daniel:” Tớ mừng vì cậu thích nĩ.” Chọn đáp án C. 26. Kiến thức: Từ vựng * Response (n): sự hồi âm, sự đáp lại * Respond (v): hồi âm, trả lời. Sửa: responsed → responded Tạm dịch: Tơi khơng nghĩ là anh ấy đã trả lời thư của tơi vì tơi chưa nhận được gì cả. Chọn đáp án D 27. Kiến thức: Cụm từ • make progress: tiến bộ Sửa: build progress → make progress Tạm dịch: Để tiến bộ trong kỹ năng nĩi, bạn cần luyện tập hàng ngày. Chọn đáp án C 28. Kiến thức: Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ • “Fifty minutes” là một khoảng thời gian, động từ luơn chia số ít Sửa: are is Tạm dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi. Chọn đáp án B 29. Kiến thức: Ngữ pháp A. Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây điện vì nĩ cĩ thể gây chết người. B. Steve buộc tội Mike chạm vào dây điện vì nĩ cĩ thể gây chết người. C. Steve khuyên Mike khơng nên chạm vào dây điện vì nĩ cĩ thể gây chết người. D. Steve đề nghị Mike khơng chạm vào dây điện vì nĩ cĩ thể gây chết người. Tạm dịch: Steve nĩi với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nĩ cĩ thể gây chết người." • Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây điện vì nĩ cĩ thể gây chết người. Chọn đáp án A. 30. Kiến thức: Ngữ pháp * regard sb/sth as: đánh giá, coi ai/ cái gì như thế nào
  6. Tạm dịch: nĩ làm nổi bật ảnh hưởng của những người cha trong xã hội. Chọn đáp án C 36. Kiến thức: Từ vựng * Raise (v): chăm sĩc một người hoặc một động vật hoặc thực vật, cho đến khi chúng đã trưởng thành hồn tồn. Tạm dịch: Cha của cơ, cựu chiến binh Nội chiến William Jackson Smart, là một người cha đơn thân nuơi sáu đứa con của mình ở đĩ. Chọn đáp án A 37. Kiến thức: Từ vựng • Every: mỗi, hằng. Tạm dịch: Kể từ đĩ nĩ đã trở thành một ngày truyền thống hàng năm. Chọn đáp án 38. Kiến thức: Từ vựng A. Besides: bên cạnh đĩ (thêm thơng tin) B. However: tuy nhiên (chỉ nhượng bộ) C. In contrast: trái lại (chỉ tương phản) D. Then: vậy thì (chỉ kết quả) Tạm dịch: Bên cạnh đĩ, các trường học giúp các em chuẩn bị những mĩn quà tự tay làm để tặng cha nhiều ngày trước lễ kỷ niệm. Chọn đáp án A. 39. Kiến thức: Đọc hiểu A. Kiến thức thúc đẩy hành vi, lịng trung thành, sự hài lịng B. Một sự chuyển đổi văn hĩa sâu rộng C. Tầm quan trọng của trải nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh D. Các doanh nghiệp khơng sẵn lịng phá vỡ chính mình Thơng tin: As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets Tạm dịch: Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế, sẽ cĩ lợi thế nội tại cho những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường Chọn đáp án C 40. Kiến thức: Đọc hiểu A. brand (n): nhãn hiệu B. market (n): thị trường C. customer (n): khách hàng D. economie (n): nền kinh tế * Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khách hàng được nhắc tới trước đĩ Tạm dịch: Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế, sẽ cĩ lợi thế nội tại cho những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường.
  7. Tạm dịch: Dự thảo đầu tiên về Hiệp ước Hịa bình được ký kết vào tháng 11 năm 1782 và vào tháng 2 năm 1783, Nhà vua chính thức tuyên bố rằng chiến tranh sẽ sớm kết thúc. Điều này dẫn đến việc ký kết Hiệp ước Paris vào ngày 3 tháng 9 cùng năm đĩ. Chọn đáp án B 45. Kiến thức: Đọc hiểu A. Christopher Columbus khơng biết mình đã tìm thấy một vùng đất mới. B. Người Châu Mỹ bản địa đã luơn ở Hoa Kỳ. C. người Viking là những người đầu tiên khám phá ra châu Mỹ. D. Amerigo Vespucci là nhà thám hiểm đầu tiên đến Châu Mỹ. Thơng tin: Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that's where he thought he was when he came to America. Tạm dịch: Cĩ thực sự là Mỹ đã được khám phá ra bởi ơng ấy? Ơng ấy đã lên đường đến châu Á và đĩ là nơi ơng ấy nghĩ khi đến Mỹ. Chọn đáp án A 46. Kiến thức: Đọc hiểu A. được viết ra B. khơng phức tạp C. khơng đơn giản D. luơn từ các nguồn khơng đáng tin cậy. Thơng tin: Everyone believes such historical “facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy. Tạm dịch: Mọi người đều tin những sự thật” lịch sử như vậy bởi vì, giống như bạn, họ lấy chúng từ những gì họ nghĩ là một nguồn đáng tin cậy. Nhưng làm thế nào những điều như vậy cĩ thể được viết ra từ đầu? Một trong những lý do chắc chắn là lịch sử hiếm khi đơn giản. Các sự kiện thường phức tạp và lộn xộn. Chọn đáp án C 47. Kiến thức: Đọc hiểu A. huyền thoại lịch sử này hĩa ra là hồn tồn cĩ thật B. việc ơng đi du lịch là sự thật. C. chuyến đi của ơng đã cĩ những kết quả quan trọng đối với Châu Âu thế kỷ 15 D. ơng đã viết lịch sử khám phá Thế giới Mới Thơng tin: Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth - century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America. Tạm dịch: Columbus khơng phải là người đầu tiên đến châu Mỹ, nhưng ơng là nhà thám hiểm đầu tiên ở thế kỷ 15 đến đĩ. Theo quan điểm lịch sử, việc “tái khám phá” của ơng cĩ ý nghĩa vơ cùng to lớn đối với châu Âu vì các chuyến đi của ơng đã mở ra nền thương mại quy mơ lớn giữa châu Âu và châu Mỹ. Chọn đáp án C. 48. Kiến thức: Đọc hiểu A. khách quan B. chính xác C. trọn vẹn D. khác Thơng tin: If the conquered indegenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective. Tạm dịch: Nếu các dân tộc bản địa bị chinh phục đã viết nên lịch sử khám phá ra Tân Thế giới, thì cĩ lẽ nĩ đã rất khác, nhưng khơng hẳn đã khách quan. Chọn đáp án D 49.