Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có dáp án)

pdf 16 trang hoangloanb 13/07/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có dáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_minh_hoa_ki_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_tieng_anh_co.pdf

Nội dung text: Đề minh họa kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh (Có dáp án)

  1. A. highly B. rather C. extremely D. very Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning Question 22: Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger. A. improve B. maximize C. worsen D. enrich Question 23: I think we cannot purchase this device this time as it costs an arm and a leg. A. is cheap B. is painful C. is confusing D. is expensive Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each Question 24: Nam and Mai are having a party at Nam’s house. - Nam: “Would you like to have some more dessert, Mai?” - Mai: “___. I’m full.” A. That would be great B. Yes, I like your party C. Yes, please D. No, thanks Question 25: Tim and Peter had a quarrel last week and now Tom is giving Tim advice. - Tom: “I think the best way to solve that problem is to keep silent.” - Tim: “___. Silence may kill our friendship.” A. That’s a great idea B. That’s not a good idea C. I’m not wrong D. Yes, I think much Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or, have you felt like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier to connect with people (26) ___ are closer to your age than those who are older or younger than you. You can probably thank the generation gap for these feelings. There are currently six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. (27) ___ generation has its own unique set of characteristics and norms. For (28) ___ , the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. The Millennials (born 1980-2000) are characterized by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no (29) ___ that many people from different generations have a hard time understanding each other. Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (30) ___ between individuals from different generations. So, what causes these differences? (Adapted from Question 26: A. who B. which C. when D. what Question 27: A. Another B. Very C. All D. Each Question 28: A. answer B. process C. example D. study Question 29: A. wonder B. picture C. business D. training Question 30: A. trade B. exist C. credit D. target Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky have joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half dollars were produced with sixteen stars. As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from 1798 were issued with only thirteen Stars - one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half-cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only 12 stars, but this is the result of a die break and is not a true error. Question 31: What is the main topic of the passage? A. Stars on American coins B. The teaching of astronomy in state universities
  2. B. New forms of communication play an important role in keeping friendships C. According to the survey, more than half of teens have ever made new friends online D. Teens only meet face-to-face one fifth of online friends they have made Question 40: What can be inferred from the passage? A. The majority of teenage users agree that social media has negative consequences in their lives. B. Thanks to social media, more than two thirds of teens are supported when they face with challenges in their lives. C. Boys are more likely to meet new friends than girls. D. Most teens are not easy to give others their usernames when making new friends. Question 41: What is the synonym of the word "breakup” in the last paragraph? A. commencing B. popularity C. termination D. divorce Question 42: What is the main idea of the passage? A. The difference of making new friends between girls and boys. B. Social media connects friendship. C. Social media affects friendship too much. D. Teenagers are making and keeping friends in a surprising way. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in Question 43: What I told her a few days ago is not the solution to most of her problems. A B C D Question 44: Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss. A B C D Question 45: Modern office buildings have false floors under which computer and phone wires can be lain. A B C. D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each Question 46: The last time I saw her was three years ago. A. I have not seen her for three years. B. About three years ago, I used to meet her. C. I have often seen her for the last three years. D. I saw her three years ago and will never meet her Question 47: She said, "John, I'll show you round my city when you're here." A. She made a trip round her city with John. B. She planned to show John round her city. C. She promised to show John round her city. D. She organized a trip round her city for John. Question 48: It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon A.You needn’t finish the report until tomorrow afternoon. B.You have to finish the report unitl tomorrow afternoon. C.You may finish the report after tomorrow afternoon. D.You should finish the report until tomorrow afternoon Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of Question 49: Susan didn’t apply for the summer job in the cafe. She now regrets it. A. Susan wishes that she applied for the summer job in the cafe. B. Susan feels regret because she didn’t apply for the summer job in the cafe. C. If only Susan didn’t apply for the summer job in the cafe. D. Susan wishes that she had applied for the summer job in the cafe. Question 50: She had only just put the telephone down when the boss rang. A. She put the telephone down and the boss rang. B. Hardly had she put the telephone down when the boss rang. C. The boss rang back, but she put the telephone down. D. She had put the telephone down, so she let it ring when the boss rang.
  3. ĐÁP ÁN 1-C 2-B 3-C 4-D 5-D 6-B 7-C 8-C 9-B 10-D 11-A 12-B 13-C 14-C 15-B 16-A 17-D 18-A 19-B 20-B 21-B 22-C 23-A 24-D 25-B 26-A 27-D 28-C 29-A 30-B 31-B 32-D 33-B 34-A 35-B 36-D 37-C 38-B 39-A 40-B 41-D 42-D 43-B 44-B 45-D 46-A 47-C 48-A 49-D 50-B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuơi ed Đáp án C Từ gạch chân trong câu C phát âm / t/là cịn lại đọc là /id/ Chọn C Question 2: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm ‘e’ Giải chi tiết: A. effect /ɪˈfekt/ B. enter /ˈentə(r)/ C. restore /rɪˈstɔː(r)/ D. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, cịn lại là /ɪ/. Question 3: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ cĩ 2 âm tiết Giải chi tiết: A. effort /ˈefət/ B. actor /ˈỉktə(r)/ C. perform /pəˈfɔːm/ D. area /ˈeəriə/ Trọng âm phương C rơi vào âm tiết 2, cịn lại là âm 1. Question 4: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ cĩ 3 âm tiết Giải chi tiết: A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ B. recommend /ˌrekəˈmend/ C. entertain /ˌentəˈteɪn/ D. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, cịn lại là âm 2. Question 5: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuơi Giải chi tiết: Vế trước câu hỏi đuơi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuơi dạng phủ định is => isn’t Lady Gaga => she Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng khơng? Question 6: B Câu bị động: S + động từ tobe + V-ed/V3 Tạm dịch : Cĩ rất nhiều hình về graffiti trên trường mà khơng được sự cho phép của nhà chủ.
  4. Kiến thức: Thì tương lai hồn thành Giải thích: Ta dùng thì tương lai hồn thành tiếp diễn (nhấn mạnh sự liên tục) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai Dấu hiệu: By + mốc thời gian/hành động trong tương lai Cấu trúc: S + will have Ved/ V3 12. By the time John gets the destination, he will have been walking for about three hours. 12. Vào thời điểm John đến đích, anh ấy đã đi bộ khoảng ba giờ Question 13: C On being told = When he was told : Đáp án C Tạm dịch: Khi được thơng báo rằng anh ta đã thắng cuộc, anh ta nhảy lên sung sướng. Question 14: C Căn cứ bằng tính từ sở hữu "his". Sau tính từ sở hữu + N Trong đĩ: A. invent (v): phát minh, sáng chế B. inventive (a): cĩ tài sáng chế, đầy sáng tạo C.invention (n): sự phát minh, sự sáng chế D.inventor (n): người phát minh, người sáng tạo Dịch nghĩa: Phát minh về máy phát điện của ơng ấy rất nổi tiếng. Question 15: B + turn out: hố ra + carry on = keep on = go on = continue: tiếp tục + carry out: tiến hành Dịch nghĩa: Chính phủ hi vọng thực hiện được kế hoạch áp dụng cáp quang ti vi. Question 16: A Câu này dịch như sau: Bồi thẩm đồn khen ngợi cơ ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này. Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment/ˈkɒmplɪment/ (v) on sth: khen ngợi ai về việc gì Question 17: D Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến Câu này dịch như sau: Khơng ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ơ nhiễm. Question 18: A Kiến thức về cụm từ cố định Have a brief chat: cĩ một cuộc trị chuyện ngắn Tạm dịch: Tơi cĩ một cuộc trị chuyện ngắn với quản lí của tơi và đưa cho ơng ấy bản cập nhật của dự án. Question 19:B Kiến thức thành ngữ A.vấn đề và giải pháp B. ưu và nhược điểm C. giải pháp và hạn chế D. nguyên nhân và ảnh hưởng Tạm dịch: Đã cĩ một cuộc tranh luận gay gắt giữa các nhà khoa học liên quan đến những ưu và nhược điểm của việc sử dụng đầu dị robot đầu dị robot để nghiên cứu các vật thể xa xơi trong khơng gian. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un- derlined word(s) in each of the following questions. Question 20. B Giải thích: The new air conditioner was installed yesterday. (Máy điều hịa mới được lắp đặt ngày hơm qua.)
  5. Question 28. C Giải thích: for example: ví dụ như Question 29. A Giải thích: It’s no wonder that : khơng cị gì lạ rằng Question 30. B Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa. A. trade (v.): buơn bán B. exist (v.): tồn tại C. credit (v.): tin tưởng D. target (v.): nhắm đến Dịch nghĩa tồn bài: Bạn đã bao giờ cĩ cảm giác rằng những người lớn tuổi hơn bạn thật khĩ hiểu? Hoặc bạn cĩ cảm thấy những người từ thế hệ trẻ khơng hiểu chuyện khơng? Cĩ thể bạn thấy dễ dàng kết nối với những người gần với tuổi của bạn hơn những người già hoặc trẻ hơn bạn. Bạn cĩ thể cảm ơn khoảng cách thế hệ cho những cảm xúc này. Hiện tại cĩ sáu thế hệ sống ở Hoa Kỳ: Thế hệ lớn nhất, Thế hệ im lặng, Thế hệ bùng nổ dân số, Thế hệ X, Thê hệ Millennial và Thế hệ Z. Mỗi thế hệ cĩ một bộ đặc điểm và chuẩn mực riêng. Chẳng hạn, Thế hệ lớn nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến với tinh thần yêu nước, người lao động chăm chỉ và trung thành với các thể chế. Millennial (sinh năm 1980-2000) được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào cơng nghệ, tách rời khỏi các tổ chức truyền thống, sự lạc quan và tinh thần cởi mở. Khơng cĩ gì lạ khi nhiều người từ các thế hệ khác nhau cĩ một thời gian khĩ khăn để hiểu nhau. Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt trong hành động, niềm tin, lợi ích và ý kiến tồn tại giữa các cá nhân từ các thế hệ khác nhau. Vậy, điều gì gây ra những khác biệt này? Question 31. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Chủ đề chính của đoạn văn là gì? A. Những ngơi sao trên đồng tiền Mỹ B. Việc giảng dạy thiên văn học trong các trường đại học bang C. Tem thuộc địa và tiền xu D. Ngơi sao là biểu tượng quốc gia của Hoa Kỳ Lưu ý: làm câu hỏi này cuối cùng, sau khi làm xong 4 câu hỏi cịn lại thuộc bài đọc. Thơng tin: - Stars have been significant features in the design of many United States coins - Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half dollars were produced with sixteen stars. Tạm dịch: - Các ngơi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng tiền Hoa Kỳ - Ví dụ, sau khi Tennessee được gia nhập vào năm 1796, một số loại đồng nửa dimes, dimes và nửa đơ la đã được sản xuất với mười sáu ngơi sao. (từ star(s) xuất hiện rất nhiều lần trong bài đọc) Question 32. Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Cụm từ "Curiously enough" được sử dụng vì tác giả thấy lạ rằng ___. A. Tennessee là bang đầu tiên sử dụng nửa dimes B. Vermont và Kentucky gia nhập Liên minh năm 1794 C. đồng xu bạc cĩ mười lăm ngơi sao xuất hiện trước đồng xu cĩ mười ba D. khơng cĩ đồng bạc nào được phát hành cho đến năm 1794 Thơng tin: - Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies.
  6. Các ngơi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng thay đổi từ một đến bốn mươi tám sao. Hầu hết các đồng tiền được phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ XX đều cĩ hình mười ba ngơi sao tượng trưng cho mười ba thuộc địa ban đầu. Thật kỳ lạ là, những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành vào năm 1794, cĩ mười lăm ngơi sao bởi vì vào thời điểm đĩ Vermont và Kentucky đã gia nhập Liên minh. Vào thời điểm đĩ, rõ ràng các quan chức của xưởng đúc tiền cĩ ý định thêm một ngơi sao cho mỗi bang mới. Ví dụ, sau khi Tennessee được gia nhập vào năm 1796, một số loại đồng nửa dimes, dimes và nửa đơ la đã được sản xuất với mười sáu ngơi sao. Tuy nhiên, khi nhiều tiểu bang được gia nhập vào Liên minh, nhanh chĩng trở nên rõ ràng rằng kế hoạch này sẽ khơng chứng minh được tính thực tế và các đồng tiền từ năm 1798 chỉ được phát hành với 13 sao - một sao cho mỗi thuộc địa ban đầu. Do lỗi tại xưởng đúc tiền, một loại đồng nửa xu năm 1828 chỉ được phát hành với mười hai sao. Ngồi ra cịn cĩ nhiều loại đồng xu lớn chỉ cĩ 12 sao, nhưng đây là kết quả của sự tan vỡ và khơng phải là lỗi thực sự. Question 36. Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "digital" trong đoạn 1 thì cĩ nghĩa gần nhất với ___. A. analogue (n): sự tương tự B. numeracy (n): năng lực tính tốn C. numerous (adj): nhiều D. online (adj): trực tuyến => digital (adj): cĩ liên quan đến cơng nghệ, đặc biệt là mạng internet = online Thơng tin: and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. Tạm dịch: và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã cĩ ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đĩ từng gặp trực tiếp. Question 37. Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ___. A. friends: bạn bè B. online-only friends: những bạn trực tuyến C. online gamers: những người chơi trực tuyến D. their teammates: đồng đội Thơng tin: Whether they're close with their teammates or not, online garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or garners they've never met. => they = online gamers Tạm dịch: Cho dù họ cĩ thân thiết với đồng đội của mình hay khơng, những người chơi trực tuyến nĩi rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp. Question 38. Phương pháp giải: đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, bao nhiêu phần trăm thanh thiếu niên dành thời gian thực tế cho bạn bè của họ? A. 23% B. 25% C. 27%
  7. Ý chính của đoạn văn là gì? A. Sự khác biệt của việc kết bạn mới giữa con gái và con trai. => chỉ là chi tiết đoạn 3 B. Phương tiện truyền thơng xã hội kết nối tình bạn. => chỉ cĩ đoạn 4 nĩi về phương tiện truyền thơng C. Phương tiện truyền thơng xã hội ảnh hưởng quá nhiều đến tình bạn. => ý nĩi ảnh hưởng tiêu cực => trong bài nhắc đến cả tích cực & tiêu cực D. Thanh thiếu niên đang kết bạn và giữ bạn bè một cách đáng ngạc nhiên. Thơng tin: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. Tạm dịch: Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà cơng nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã cĩ ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đĩ từng gặp ngồi đời. Dịch bài đọc: Bạn cĩ cảm thấy như con cái (trong độ tuổi thiếu niên) của mình dành phần lớn thời gian trong ngày để dán mắt vào màn hình điện thoại khơng? Bạn khơng suy nghĩ quá xa xơi đâu. Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà cơng nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã cĩ ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đĩ từng gặp ngồi đời. Trong khi thanh thiếu niên kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngồi trường học, họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của họ hàng ngày (ngồi hành lang của trường học). Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khĩa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trị chuyện video hàng ngày. Nhắn tin văn bản vẫn là hình thức giao tiếp chính - gần một nửa số người trả lời khảo sát cho biết đĩ là phương thức họ chọn để liên lạc với người bạn thân nhất của họ. Trong khi các cơ gái cĩ xu hướng nhắn tin với bạn thân của mình nhiều hơn, các chàng trai đang gặp gỡ những người bạn mới (và duy trì tình bạn) trong thế giới trị chơi - 89% chơi với những người bạn mà họ biết và 54% chơi với những người bạn chỉ quen nhau trực tuyến. Cho dù họ cĩ thân thiết với đồng đội của mình hay khơng, những người chơi trực tuyến nĩi rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp. Khi kết bạn mới, mạng xã hội cũng trở thành một phần quan trọng trong nhận dạng thanh thiếu niên - 62% thanh thiếu niên nhanh chĩng chia sẻ tên người dùng trên mạng xã hội khi kết nối với một người bạn mới (mặc dù 80% vẫn coi số điện thoại của họ là phương pháp liên lạc tốt nhất). Bất chấp những hậu quả tiêu cực - 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì những bài đăng mà họ nhìn thấy trên mạng xã hội - thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thơng qua nhiều nền tảng khác nhau. Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thơng qua các nền tảng truyền thơng xã hội. Cũng giống như cơng nghệ đã trở thành một cánh cổng cho tình bạn mới hoặc một kênh để duy trì kết nối với những người bạn hiện tại, nĩ cũng cĩ thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên cơng khai hơn. Nghiên cứu tiết lộ rằng các cơ gái cĩ nhiều khả năng chặn hoặc hủy kết bạn với những người bạn thân cũ và 68% tất cả người dùng tuổi teen cho biết họ đang trải qua "màn kịch giữa bạn bè của họ trên mạng xã HỘI Question 43: Đáp án B Kiến thức ngữ pháp: ago à was Chủ ngữ là mệnh đề danh từ động từ chia số it : were – was Question 44:Đáp án B Kiến thức: từ vựng Giải thích: