Lí thuyết + bài tập trắc nghiệm Sinh học 12
Bạn đang xem tài liệu "Lí thuyết + bài tập trắc nghiệm Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- li_thuyet_bai_tap_trac_nghiem_sinh_hoc_12.docx
Nội dung text: Lí thuyết + bài tập trắc nghiệm Sinh học 12
- LÍ THUYẾT + BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH 12 Câu 10: Trong bộ mã di truyền số bộ ba mã hóa cho axit amin là A. 61 B. 42 C. 64 D. 65 Câu 11: Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là A. GUA B. AUG C. UAX D. UUG Câu 12: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là A. UAA, UAG, UGA. B.UUA, UAG, UGA C.UAA, UGG, UGA D. AAU, UAG, UGA Câu 13: Các bộ ba mã hóa axit amin khác nhau bởi A. trật tự của các nuclêôtit. B. thành phần các nulêôtit C. số lượng nuclêôtit D. thành phần và trật tự các nuclêôtit Câu 14: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 15: Mã di truyền có tính thoái, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 16: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 17: Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 18: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 19: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. Câu 21: Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng quy định một chuỗi pôlipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? A.Tính liên tục B.Tính phổ biến C.Tính đặc hiệu D.Tính thoái hóa Câu 22: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới? A.Tính thoái hóa B.Tính liên tục C.Tính phổ biến D.Tính đặc hiệu Câu 23: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A.Mã di truyền có tính đặc hiệu. B.Mã di truyền có tính thoái hóa. C.Mã di truyền có tính phổ biến. D.Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 24: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 26: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn Trang 2
- LÍ THUYẾT + BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH 12 Câu 45:[THAM KHẢO – 2022]Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3' 5’. B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. Enzim ADN pôlimeraza tham gia thảo xoắn. Câu 46:[THPTQG - 2019]Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II. Câu 47: Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn? A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. B. Sự liên kết các nucleotit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời. C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau. D. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’. Câu 48: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do A. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN B. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’ C. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’ D. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN Câu 49:[THPTQG - 2015]: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. Câu 50: Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì: A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, . B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, . C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, . D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung. Câu 51: Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN - pô limeraza có vai trò A. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. B. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN. C. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN. D. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi. Câu 52: Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: ATGXATGGXXGX Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự A. TAXGTAXXGGXG B. ATGXATGGXXGX C. UAXGUAXXGGXG D. ATGXGTAXXGGXT Câu 53:Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là: A.3’TXGAATXGT5’ B.5’AGXTTAGXA3’ C.5’TXGAATXGT3’ D.5’UXGAAUXGU3’ Câu 52: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là Trang 4
- LÍ THUYẾT + BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH 12 (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 60: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki. (2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3 của mạch mới. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản. (4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 61: Cho các nguyên tắc dưới đây: (1) Nguyên tắc bổ sung (2) Nguyên tắc khuôn mẫu (3) Nguyên tắc bán bảo toàn (4) Nguyên tắc nửa gián đoạn Có bao nhiêu nguyên tắc được sử dụng trong quá trình tự sao của ADN? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 62: Cho các sự kiện sau: 1.Enzim ARN –pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi tạo đầu 3’OH. 2.Enzim ADN –pôlimeraza lắp các nuclêôtit thành mạch ADN. 3.Enzim helicaza làm phân tử ADN duỗi xoắn và đứt các liên kết hiđrô. 4.Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch ADN có chiều 3’ –5’. Trật tự đúng của cơ chế tái bản ADN là A.1→2→3→4. B.3→1→2→4 C.2→3→4→1 D.4→1→2→3 Câu 63[ĐẠI HỌC–2012]:Trong QT nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim AND-pôlimeraza là A.bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. B.nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. C.tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. D.tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. Câu 64[ĐẠI HỌC–2012]:Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã D. dịch mã. Trang 6