7 ngày công phá đề ôn môn Sinh học 12
Bạn đang xem tài liệu "7 ngày công phá đề ôn môn Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 7_ngay_cong_pha_de_on_mon_sinh_hoc_12.pdf
Nội dung text: 7 ngày công phá đề ôn môn Sinh học 12
- Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chât, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 14: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AA AA. B. Aa aa. C. Aa Aa. D. AA aa. Câu 15: Tuổi sinh lí là: A. thời điểm có thể sinh sản. B. thời gian sống thực tế của cá thể. C. tuổi bình quân của quần thể. D. thời gian sống có thể đạt tới của một các thể trong quần thể Câu 16: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở F2 là A. 12,5%. B. 18,75%. C. 25%. D. 37,5%. Câu 17: Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử A. ADN mạch kép sang phân tử ADN mạch kép. B. ARN mạch đơn sang phân tử ADN mạch kép. C. ARN mạch đơn sang phân tử ARN mạch đơn. D. ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. Câu 18: Thể không là A. tế bào mất hẳn cặp nhiễm sắc thể giới tính. B. tế bào không còn nhiễm sắ thể thường. C. tế bào mất đi một hoặc một vài nhiễm sắc thể. D. tế bào mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể nào đó. De Câu 19: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aabb , sau đó nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa. dE Theo lí thuyết, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 6. B. 8. C. 16. D. 4. Câu 20: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở. II. Vận tốc máu cao nhất ở đông mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 21: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn. B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. C. Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- - Giới đực: 75% chân cao,lông xám : 25% chân cao, lông vàng. - Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao, lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên? I. Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. II. Ở F1 , gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7. III. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. IV. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 28: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hóa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau: I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên thì có 7 loại kiểu gen. II. Ở luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử. IV. Ở thế hệ , nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18%. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 29: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau: I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài. II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài. III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.
- I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. AB II. Con ruồi cái có kiểu gen XXDd ab III. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%. IV. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở là 31,25%. Số kết luận đúng là: N 14 A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 34: Khi nói vầ đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại. II. Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như nhau. III. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng nhau. IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, bệnh N và bệnh M trong đó bệnh M do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo li thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ. II. Xác suất cặp vợ chồng 13 – 14 sinh con bị cả 2 bệnh là 1/48. III. Xác suất cặp vợ chồng 13 – 14 sinh con chỉ bị bệnh N là 7/48. IV. Người số 5 và người số 4 có thể có kiểu gen giống nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi trường chỉ có N 14 . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14 . Sau đó chuyển các vi khuẩn vày về môi trường chỉ chứa và cho chúng nhân đôi liên tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ban đầu có 10 phân tử ADN II. Số phân tử ADN có chứa sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
- Biết tính trạng kích thước thân do một cặp alen quy định. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: I. Tính trạng màu sắc hoa di truyển theo quy luật tương tác bổ sung. II. Tính trạng chiều cao thân và tính trạng màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau. III. Một trong hai cặp tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân. Bd Ad IV. F có kiểu gen Aa hoặc Bb 1 bD aD A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 40: Gỉa sử: A: dài, a: ngắn, B: vàng, b: trắng. Cho giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng, đồng loạt xuất hiện ngô quả dài, hạt màu vàng. Cho ngô giao phấn với hai cây I và II có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả phân li kiểu hình giống nhau ở đời F2 . 5997 cây ngô quả dài, hạt màu vàng. 3004 cây ngô quả dài, hạt màu trắng. 2996 cây ngô quả ngắn, hạt màu vàng. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: I. Hai tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu sắc hạt di truyền liên kết với nhau. II. Có xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với tần số bất kì. AB III. F có thể có kiểu gen 1 ab IV. Cá thể thứ nhất và thứ hai đem lai với có kiểu gen và Ab hoặc ngược lại. aB A. 1 B. 2 C. 3 D. 4