Đề thi trung học phổ thông quốc gia 2021 môn Sinh học (Có đáp án)

docx 12 trang bichngan 26/12/2022 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trung học phổ thông quốc gia 2021 môn Sinh học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_2021_mon_sinh_hoc_co_dap.docx

Nội dung text: Đề thi trung học phổ thông quốc gia 2021 môn Sinh học (Có đáp án)

  1. Câu 92: Loài động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất? A. Cá ngừ. B. Sư tử. C. Cá sấu. D. Thằn lằn. Câu 93: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời.D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. Câu 94: Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta ghi nhận được 54% số cá thể đang ở giai đoạn trước sinh sản; 28% số cá thể đang ở giai đoạn sinh sản và 18% số cá thể đang ở giai đoạn sau sinh sản. Đây là một ví dụ về đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái.B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể.D. Mật độ cá thể. Câu 95: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ Sâu Gà Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 4 là A. cáo.B. sâu.C. thỏ.D. hổ. Câu 96: Ở một loài màu sắc hoa do 2 cặp gen (Aa và Bb) không cùng locus tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ có biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen hoặc không có alen trội nào thì cây có màu trắng. phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ: A. AAbb × Aabb. B. AaBB × aaBb. C. Aabb × aaBb.D. AABb × AaBB. Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể? A. Đột biến. B. Phiêu bạt di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di-nhập gen. Câu 98: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. B. Khi điều kiện thuận lợi, mật độ trung bình, tốc độ tăng trưởng của quần thể có thể đạt cực đại. C. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định theo thời gian. D. Phân bố đồng đều thường gặp tđiều kiện sống phân bố đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 99: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật. B. Cạnh tranh cũng là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tư nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Câu 100: Nội dung nào dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen? A. Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết. C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp D. Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen Câu 101: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc. C. Loài mới được hình thành khác khu vực địa lí với loài gốc. D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp. Câu 102: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là Mã đề thi 2 – Trang 2/5
  2. I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới. II. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã. III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen. IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. A. 2. B. 3.C. 1.D. 4. Câu 112: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình của phép lai AaBb x AaBb là A. 9:3:3:1. B. 9:6:1.C. 1:1:1:1.D. 9:7. Câu 113: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a ; B, b). Khi có mặt cả hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 1:1. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp? A. 7.B. 6. C. 5.D. 8. Câu 114: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 4 loại tinh trùng. II. Tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra các loại tinh trùng bao gồm loại bình thường và đột biến. III. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen B và b. IV. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab. V. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 5%. A. 1.B. 3. C. 2. D. 4. Câu 115: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con? A. 54,7%. B. 42,9%. C. 56,3%.D. 57,1%. Câu 116: Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D quy định hoa màu đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. B. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con thì ở đời con, các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. D. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ gấp 3 lần số cây hoa vàng. Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F 1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra Mã đề thi 2 – Trang 4/5
  3. IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. PHẦN MA TRẬN Tổng số Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cơ chế di truyền và 83,84,85,86 105,107 111,114,117 10 biến dị 90 Quy luật di truyền 88,91,96,100 109,110,112 113,115 116,118 11 Di truyền học quần thể 104 119 2 Lớp Di truyền học người 120 1 12 Ứng dụng di truyền học 93 1 Tiến hóa 87,97,99 101 4 Sinh thái 89,94,95,98 102 5 Chuyển hóa 82,92 108 3 Lớp VCNL ở ĐV 11 Chuyển hóa 81,103 106 3 VCNL ở TV Tổng 22 9 6 3 40 PHẦN ĐÁP ÁN THAM KHẢO BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 81.A 82.B 83.C 84.D 85.D 86.A 87.D 88.C 89.B 90.B 91.C 92.A 93.A 94.B. 95.D 96.D 97.A 98.C 99.C 100.D 101.B 102.A 103.A 104.A 105.D 106.C 107.D 108.A 109.C 110.A 111.C 112.B 113.D 114.C 115.D 116.B 117.C 118.B 119.D 120.A HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 81: Chọn đáp án A. Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của tế bào nội bì Câu 82: Chọn đáp án B. Hô hấp qua bề Hô hấp bằng Hô hấp bằng hệ Hô hấp bằng Vừa hô hấp mặt cơ thể mang thống ống khí phổi bằng phổi, vừa hô hấp bằng da Đại diện Động vật đơn Cá, thân mềm, Côn trùng Bò sát, chim, Lưỡng cư bào và đa bào chân khớp thú có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun Mã đề thi 2 – Trang 6/5
  4. theo hướng: + Dị hợp giảm dần qua các thế hệ. + Đồng hợp tăng dần qua các thế hệ Câu 98: Chọn đáp án C Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Câu 99: Chọn đáp án C Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a Phát biểu C sai. Câu 100: Chọn đáp án D Liên kết gen là do số lượng gen nhiều hơn số NST nên 1NST phải mang nhiều gen. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng quý, và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp do các gen luôn phân li và tổ hợp cùng nhau → tạo ít giao tử. D sai vì xác định vị trí từng gen trên NST là ý nghĩa của đột biến gen chứ không phải liên kết gen. Câu 101: Chọn đáp án B Xét các phát biểu của đề bài: A sai vì quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, không qua nhiều giai đoạn trung gian. Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý mới diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp B đúng. Loài mới mang bộ NST của cả loài bố và mẹ nên số lượng NST lớn hơn số lượng NST của loài gốc C sai D sai vì quá trình hình thành này xảy ra chủ yếu ở thực vật, ở động vật rất khó xảy ra do chúng có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp Câu 102: Chọn đáp án A.  A đúng. Vì hệ sinh thái nhân tạo có số lượng loài ít và do bị con người khai thác để phục vụ các nhu cầu của con người nên chuỗi thức ăn thường chỉ có 2 hoặc 3 bậc dinh dưỡng; cấu trúc lưới thức ăn đơn giản.  B sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh rất kém hoặc không có khả năng tự điều chỉnh. .  C sai. Vì mặc dù được con người bổ sung thêm một số loài nhưng con người đã tiêu diệt đi rất nhiều loài. Do đó, hệ nhân tạo có độ đa dạng thấp.  D sai. Vì hiệu suất chuyển hóa năng lượng của hệ sinh thái tự nhiên thường thấp hơn hệ sinh thái nhân tạo. Câu 103: Chọn đáp án A. A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp giảm. B- đúng C- đúng D- đúng Câu 104: Chọn đáp án A. Câu 105: Chọn đáp án D. Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1 Mã đề thi 2 – Trang 8/5
  5. - Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện để bài, đó là: AABb x Aabb ; AaBB x aaBb - Trường hợp ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 4 phép lai thoả mãn điều kiện đê' bài, đó là: AaBB x aaBB; AABb x AAbb; AaBB x aabb; AABb x aabb - Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là: AaBb x aaBB ; AaBb x AAbb Vậy chọn đáp án cho câu hỏi này là: 2 + 4 + 2 = 8. Câu 114: Chọn đáp án C (I, IV) I đúng. Tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại tinh trùng khác nhau là: ABDd; aBDd; Ab, ab. II sai. Tế bào sinh tinh này tạo được 4 loại tinh trùng đều là tinh trùng đột biến số lượng NST. III sai. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a. IV đúng. V sai. Đề bài chỉ xét 1 tế bào nên tỉ lệ giao tử không tính theo tần số hoán vị gen. Câu 115: Chọn đáp án D. AAbbcc : chết P : AaBbCc × AaBbCc Nếu kiểu gen AAbbcc không chết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ A-B-C+ A-B-cc là : 3/4×3/4×1=9/16 Tỉ lệ bị chết là : (1/4)3 = 1/64 Vậy tỉ lệ còn sống là 63/64 Tỉ lệ màu đỏ thực tế ở đời con là (9/16)/(63/64) = 57,1% Câu 116: Chọn đáp án B. Quy ước: A-B-D-: đỏ; A-B-dd : vàng, còn lại: trắng A đúng, nếu P là: AABBdd x aabbDD AaBbDd :100% hoa đỏ B sai, nếu cho cây AaBbDd x AaBbDd 3 2 3 27 3 1 9 27 9 28 KH: Hoa đỏ: A-B-D- = ; hoa vàng: A B dd hoa trắng = 1 4 64 4 4 64 64 64 64 Vậy cây hoa trắng chiếm tỉ lệ lớn nhất. C đúng, có 3 cặp gen có tối đa 33 = 27 kiểu gen, số kiểu gen hoa đỏ (A-B-D-) là 2 3 =8; số kiểu gen hoa vàng (A-B-dd) là 22 = 4 hoa trắng có 27 – 8 – 4 = 15 kiểu gen. (A- có 2 kiểu gen là AA, AA, tương tự với B-) D đúng, trong phép lai AABbDd x AAbbDd 3AABbD-: 1AABbdd. Câu 117: Chọn đáp án C Quy ước gen: A: thân cao > a: thân thấp; B: quả tròn > b: quả dài; D: hoa đỏ > d: hoa trắng P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập ab ab ab Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: dd = 1% = 0,25 0,04 ab ab ab ab Ab Ab + Trường hợp 1: =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P: Dd Dd ab aB aB ab + Trường hợp 2: =0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1×2=0,2hoặc ab AB Ab f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P: Dd Dd ab aB Mã đề thi 2 – Trang 10/5
  6. Câu 120: Chọn đáp án A. - Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. 2 2 2 p pq 2 + p HH 2pqHh q hh 1. p 0,2;q 0,8. p q 1 + CBDT: 0,04HH +0,32Hh +0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. 1 2 3 4 Aahh AaHh aaHH A hh 5 6 7 8 9 aa Hh,hh 1/ 3AA;2 / 3Aa Hh AaHh Aa 1/ 3Hh;2 / 3hh AaHh 10 11 12 2 / 5AA :3 / 5Aa 1/ 3HH : 2 / 3Hh 1/ 3AA : 2 / 3Aa 6 /11Hh :5 /11hh aahh I sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12. Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh. II sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12. 2 1 13 III đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 - AAHH = 1 5 3 15 2 3 1 2 1 2 6 5 IV sai: (10): AA : Aa HH : Hh AA : Aa Hh : hh 5 5 3 3 3 3 11 11 7 3 2 1 2 1 3 8 Giao tử: A : a H : h A : a H : h 10 10 3 3 3 3 11 11 1 1 7 2 2 3 21 con gái: AA Hh hh 1 2 2 10 3 3 11 110 Mã đề thi 2 – Trang 12/5