Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 môn Sinh học - Mã đề 219 (Có đáp án)

docx 7 trang bichngan 26/12/2022 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 môn Sinh học - Mã đề 219 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2022_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 môn Sinh học - Mã đề 219 (Có đáp án)

  1. C. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G. D. Thêm một cặp G - X. . Câu 93: Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời Sinh vật a Sinh vật b Sinh vật c Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Sinh vật c. B. Sinh vật a. C. Sinh vật b. D. Sinh vật d Câu 94: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau là hiện tượng di truyền nào sau đây? A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác cộng gộp. C. Di truyền phân li độc lập. D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 95: Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch? A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm C. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loại nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. D. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Câu 96: Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến gen. D. biến dị tổ hợp. 97: Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Cạnh tranh khác loài. B. Kí sinh. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 98: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 25%? A. Aa x aa. B. Aa x Aa. C. AA x Aa. D. aa x aa. Câu 99: Nếu mạch 1 của gen có ba loại nuclêôtit A, T, X thì trên mạch 2 của gen này không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. A. B. T. C. G. D. X. Câu 100: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Cá rô đồng. B. Ốc sên. C. Rắn hổ mang. D. Giun đốt. Câu 101: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do nguyên nhân nào sau đây? A. Động đất. B. Khí hậu. C. Sóng thần. D. Cháy rừng. AB aB Câu 102: Theo lí thuyết, phép lại P: x tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? AB aB A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 103: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên A. chỉ làm thay đổi tần số alen trội của quần thể có kích thước nhỏ. B. luôn làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể. C. có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. D. làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật? A. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá. B. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. C. Ruột khoang có ông tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào. D. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá. Câu 105: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Trang 2/5 – Mã đề 219
  2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn. II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ. III. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Z chiếm 7/8. IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 15/16. A. 1. B. 4. C. 3. D.2. AB Câu 112: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a ab và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến. II. Giao tử được tạo ra có kiểu gen ABDd hoặc ab. III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n - 1). IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4. A.1. B. 3. C.2. D. 4. Câu 113: Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Àa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1:1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A tăng dần từ P đến F2. II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33. III. Tỉ lệ phôi bị chết khi F1 sinh sản nhỏ hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P sinh sản. IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. A. 2. B.3. C.1. D. 4. Câu 114: Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiều hình về hai tính trạng này, số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quần thể có tối đa 27 loại kiểu gen về hai gen trên. B. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. C. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên. D. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái. Trang 4/5 – Mã đề 219
  3. Câu 118: Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài (I): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 50%. II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen giống nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen. III. Loài (III): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa một tính trạng trội có tỉ lệ tối đa là 50%. TV. Loài (IV): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Cho các cây chứa hai tính trạng trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai alen trội chiếm tối đa là 50%. A.1. B. 3. C. 4. D.2. Câu 119: Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Độ mặn (%0) Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp? I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài. II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy. III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài. IV. Ở độ mặn 15%0, loài (II) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn ở độ mặn 5%0. A. 2. B.1. C. 4. D.3. Câu 120: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài? I. Nơi ở của một loài biểu hiện cách sinh sống còn ổ sinh thái chỉ nơi cư trú. II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau. III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành các ổ sinh thái. IV. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng ít. A.1. B. 2. C. 4. D. 3. HẾT Trang 6/5 – Mã đề 219