Đề thi khảo sát chất lượng Sinh học 12 - Mã đề 187 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng Sinh học 12 - Mã đề 187 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_sinh_hoc_12_ma_de_187_co_dap_an_m.doc
SINH HỌC 12_SINH HỌC 12_dapancacmade.xlsx
MA TRẬN KSCL ỚP 12.docx
Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng Sinh học 12 - Mã đề 187 (Có đáp án + Ma trận)
- KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 BÀI THI MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Mã đề MÔN THI: SINH HỌC 187 Thời gian làm bài: 50 phút Họ, tên thí sinh:..................................................................... Câu 81: Đột biến gen thường dễ phát sinh trong quá trình nào dưới đây? A. Dịch mã. B. Phiên mã. C. Nhân đôi ADN. D. Phiên mã và dịch mã. Câu 82: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20% B. 10% C. 25% D. 30% Câu 83: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E-coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ ( 14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E-coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa 1 mạch 14N và 1 mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bản bảo toàn. II. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ. III. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z là 1/8. IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 1/16. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 84: Quá trình phiên mã đã tạo ra A. gen. B. protein. C. ARN. D. ADN. Câu 85: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen? A. Uraxin B. Adenin C. Guanin D. Xitozin Câu 86: Ở cà chua A quy định cây quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định cây quả vàng. Cho một cây cà chua lưỡng bội quả đỏ lai với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 toàn cây quả đỏ, xử lí côxisin các cây F1 rồi chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 đem lai với nhau thu được F2 . Ở F2 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ : 1 vàng C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 35 đỏ : 1 vàng Câu 87: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới. Trang 1/5 - Mã đề thi 187
- Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất? A. A1 B2 C2. B. A2 B1 C1. C. A1 B1 C2. D. A1 B2 C1. Câu 88: Ở m ột loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Cả 2 cây P đều có thể xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 20%. (II). Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. (III). Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2 (IV). Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 89: Trong tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào sau đây có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và không có cặp nucleotit bổ sung? A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Câu 90: Ở một loài thực vật, tình trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa Theo lí thuyết, ở Fa không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? A. 1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng D. 1 cây hoa tím :7 cây hoa trắng. Câu 91: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa B. Trâu. C. Thỏ D. Chuột. Câu 92: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. (2) Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. (3) Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. (4) Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 93: Ở Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong tổng số các giao tử đột biến tỉ lệ giao tử đột biến về cả 2 NST trên là A. 1/4. B. 3/4. C. 1/3. D. 1/2. Câu 94: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AaBb. B. aaBB. C. AAbb. D. AABb. Câu 95: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? A. 3' UGA 5'. B. 3' UAG 5'. C. 3' AGU 5'. D. 5' AUG 3'. Câu 96: Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến các tính trạng do A. gen trội nằm trên NST thường B. gen lặn nằm NST thường. C. gen nằm trên NST X. D. gen nằm trên NST Y. Câu 97: Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có chung đặc điếm nào sau đây? A. Trải qua chu trình Canvil. B. Chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulôzơ -1,5- điphôtphat). Trang 2/5 - Mã đề thi 187
- C. Diễn ra trên cùng một loại tế bào. D. Sản phẩm đầu tiên là APG (axit photphoglixêric). Câu 98: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực. Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 30nm và 300nm. B. 30nm và 11nm. C. 11nm và 30 nm. D. 11nm và 300nm. Câu 99: Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIO sinh được một người con trai có nhóm máu B, người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB, xác suất để cặp vợ chồng người con trai này sinh 1 đứa cháu trai có nhóm máu A là A. 1/4. B. 1/6. C. 1/2. D. 1/12. Câu 100: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau. Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong TB sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến đều bằng nhau. Trong các thể đột biến trên thể đa bội chẵn là: A. I, II, III, V. B. II, VI. C. I, III. D. I, III, IV, V. A 3 Câu 101: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ . Alen B bị đột biến G 2 thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G - X trở thành alen b, tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3599. B. 3601. C. 3600. D. 3899. Câu 102: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai? A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin. B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen. C. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến. D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Câu 103: Ở người alen A nằm trên vùng không tương đồng của X quy nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định mù màu. Kiểu gen nào dưới đây là nữ bị mù màu A. XAXa. B. XaY. C. XAY. D. XaXa. Câu 104: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Người ta phát hiện trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đột biến đều có 30 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là A. thể tam bội. B. thể song nhị bội. C. thể ba. D. thể tứ bội. Câu 105: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tạo ra là tối đa. Cho các trường hợp tỉ lệ các loại giao tử tạo ra dưới đây (1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1. Số trường hợp có thể xảy ra là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 106: Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau: Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin GUX: Valin UXA: Leucin XXA: Prolin. GUU: Valin AGU: Xerin AGA: Acgrinin Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, dự đoán nào đúng? A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí 58 bằng cặp nuclêôtit A-T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định. Trang 3/5 - Mã đề thi 187
- B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 150 bằng cặp nuclêôtit G-X tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit cho gen B quy định tổng hợp. C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ hai đến axit amin thứ 29 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. D. Đột biến thay thế cặp nucleotit A-T ở vị trí 43 bằng cặp nu G-X tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi polypeptit do gen B quy định tổng hợp Câu 107: Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là A. miền sinh trưởng. B. chóp rễ. C. miền bần. D. miền lông hút. Câu 108: Gen đa hiệu là hiện tượng A. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. B. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng. C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng. D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng. Câu 109: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25%, biết gen trội là trội hoàn toàn? A. Bb x bb. B. BB x Bb. C. bb x bb. D. Bb x Bb. Câu 110: Xét 1 gen A có 2 alen là A và a, một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A là 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25. Câu 111: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 là A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ. C. 100% cây hoa trắng. D. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Câu 112: Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Tự thụ phấn ở thực vật. B. Lai thuận nghịch. C. Giao phối cận huyết ở động vật. D. Lai phân tích. Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 locus gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn, ba gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho 2 cây P giao phấn với nhau tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6. B. 7. C. 10. D. 8. Câu 114: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn B. Đột biến đảo đoạn C. Đột biến lệch bội D. Đột biến đa bội Câu 115: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? A. 16%AA: 20%Aa: 64%aa B. 100%Aa. C. 25%AA: 25% aa: 50%Aa D. 36%AA: 48% aa: 16% Aa Câu 116: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân tạo giao tử Ab với tỉ lệ 1/4 A. AaBB B. AABb C. Aabb. D. AaBb Câu 117: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng A. duy trì tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp tử. B. phân hóa thành các dòng thuần có KG khác nhau. C. tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. Trang 4/5 - Mã đề thi 187
- D. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. Câu 118: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’ TXG XXT GGA TXG 5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là: A. 5' UXG XXU GGA UXG 3'. B. 5' AGX GGA XXU AGX 3'. C. 5' AGX GGA XXT AGX 3'. D. 3' AGX GGA XXU AGX 5'. Câu 119: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Trâu, bò, hươu. D. Gà, chim bồ câu, bướm. Câu 120: Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên NST thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 21 đỏ : 4 trắng. B. 3 đỏ : 1 trắng. C. 8 đỏ : 1 trắng. D. 15 đỏ : 1 trắng. --------Hết--------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 5/5 - Mã đề thi 187

