Đề ôn thi học kì 1 môn Toán Lớp 7 - Đề 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 1 môn Toán Lớp 7 - Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_7_de_4.docx
Nội dung text: Đề ôn thi học kì 1 môn Toán Lớp 7 - Đề 4
- Cho hình lập phương ABCD.A B C D có AB 5 cm . Phát biểu nào dưới đây là sai? A. CD 5 cm. B. A D 5 cm. C. AA 5 cm. D. BD 5 cm. Câu 10: (NB) Lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác Mặt bên của lăng kính bên dưới là hình A. Hình bình hành.B. Hình tam giác C. Hình vuông. D. Hình chữ nhật. Câu 11: (NB) Hình bên dưới mô tả con dao và bàn cắt. Biết góc xOy bằng 150o . Góc yOz bằng A. 150o. B. 30o. C. 160o. D. 20o. Câu 12: (NB) Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc Cho Ot là phân giác của góc xOy . Biết góc xOy bằng 100o . Số đo của xOt là: A. 40o. B. 60o. C. 200o. D. 50o. Câu 13: (NB) Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc Cho góc AOB bằng 90o và OB là tia phân giác của góc AOC . Khi đó góc AOC là A. Góc vuông.B. Góc nhọn. C. Góc tù. D. Góc bẹt. Câu 14: (NB) Khái niệm định lí, chứng minh một định lí Chứng minh định lí là A. Dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. B. Dùng hình vẽ để từ giả thiết suy ra kết luận. C. Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 15: (TH) Số hữu tỉ và tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ Trang 2
- - Ta lại có: 90o (do hai góc kề bù) 90o 2 - Từ (1) và (2) suy ra: 90o A. 180o. B. 90o. C. 50o. D. 0o. Câu 19: (TH) Tổng ba góc trong một tam giác Cho ABC có Bµ Cµ 90o . Khi đó ABC là A. Tam giác đều. B. Tam giác cân. C. Tam giác vuông. D. Tam giác vuông cân. Câu 20: (VD) Số vô tỉ. Số thực Làm tròn số 13 với độ chính xác d 0,007 ta được số A. 3,601. B. 3,6066. C. 3,606. D. 3,61. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 1: (2,0 điểm) 1) TH-Các phép tính về số hữu tỉ (1điểm): Tìm x biết: 1,2 3 .x 1,2 5 2) TH-Căn bậc hai số học (0.5đ) Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của số 3 rồi làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005. 3) TH-Hai đường thẳng song song. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song (0.5đ) Cho hình vẽ bên dưới. Chứng ming rằng AB//CD Câu 2: (2,0đ điểm) 1) VD-Các phép tính về số hữu tỉ (0,5đ) Bạn An đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường mất 15 phút. Nhà bạn An cách trường 2 km. Hãy tính tốc độ đi học của bạn An, biết rằng quãng đường S, thời gian t và tốc độ v liên quan với nhau bởi công thức S v.t 2) Vận dụng_ Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau (0,5đ) Trang 4
- 11 B 12 D 13 D 14 A 15 D 16 A 17 C 18 B 19 C 20 D II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Lưu ý khi chấm bài: - Dưới đây chỉ là sơ lược các bước giải. Lời giải của học sinh cần lập luận chặt chẽ hợp logic. Nếu học sinh làm cách khác mà giải đúng thì cho điểm tối đa. - Đối với bài hình học phẳng, học sinh không vẽ hình thì không chấm. Câu Sơ lược các bước giải Điểm 2,0 Câu 1 điểm Tìm x biết: 1,2 3 .x 1,2 5 0,25 x 1,25 5 : 1,25 3 x 1,25 5 3 Phần 1 0,25 x 1,25 2 x 1,44 0,25 Vậy x 1,44 0.25 Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của số 3 rồi làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005. 0,25 Phần 2 Sử dụng máy tính cầm tay ta được: 3 1,73205080757 Áp dụng quy tắc làm tròn với độ chính xác 0,0005 ta được 3 1,73 0,25 Trang 6
- c 2,7 c 2,5.7 18,9 7 Vậy độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 8,1cm; 13,5cm; 18,9cm. Ba xe ủi đất san bằng được 78,5 ha. Số ngày làm việc của các xe tỉ lệ theo 4 :5: 6 , số giờ làm việc mỗi ngày tỉ lệ theo 7 :8:9 còn công suất xe tỉ lệ với 1 1 1 : : . Hỏi mỗi xe san được bao nhiêu hecta đất. 6 5 4 Gọi x; y; z là diện tích mỗi máy san được. 0,25 Theo đề bài, ta có: x y z 78,5 4.7 5.8 6.9 Và x : y : z : : 28: 48:81 6 5 4 Do đó, ta được: Phần 3 x y z x y z 78,5 0,5 28 48 81 28 48 81 157 x 0,5 x 14 28 0,25 y 0,5 y 24 48 z 0,5 z 40,5 81 Vậy diện tích đất mỗi máy san được là 14 ha, 24 ha, 40,5 ha. Lòng trong của một chiếc bể chứa nước có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác, đáy là hình vuông có cạnh bằng 5 m, chiều cao của bể là 2,5 m. Một 0,5 Câu 3 vòi nước chảy vào bể, biết rằng mỗi giờ vòi chảy vào bể được 25000 lít điểm nước. Hỏi cần bao nhiêu giờ để vòi chảy đầy bể nước. Trong lòng của bể hình lăng trụ đứng đáy là hình vuông nên ta có: 2 Sd 5.5 25m 0,25 Thể tích lòng trong của bể: 3 V Sd .h 25.2,5 62,3m Đổi 25000l 25m3 Số giờ cần để vòi chảy đầy bể: V 62,5 0,25 t 2,5 giờ 25 25 Vậy sau 2,5 giờ thì vòi chảy đầy bể. Câu 4 Hãy tính nhiệt độ tại của núi Phan Xi Păng cao 3100 m, biết rằng nhiệt độ 0,5 Trang 8