Đề luyện thi môn Sinh học Lớp 12 (Đề 22)

docx 8 trang hoangloanb 14/07/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi môn Sinh học Lớp 12 (Đề 22)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_de_22.docx

Nội dung text: Đề luyện thi môn Sinh học Lớp 12 (Đề 22)

  1. A. Đột biến. B. Phiêu bạt di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di-nhập gen. Câu 98: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. B. Khi điều kiện thuận lợi, mật độ trung bình, tốc độ tăng trưởng của quần thể có thể đạt cực đại. C. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định theo thời gian. D. Phân bố đồng đều thường gặp điều kiện sống phân bố đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 99: Cấu trúc opêron ở sinh vật nhân sơ gồm: A. Gen điều hòa, gen vận hành, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A. B. Gen điều hòa, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A. C. Các gen điều hòa, các gen vận hành và các gen cấu trúc Z, Y, A. D. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc Z, Y, A. Câu 100: Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai. B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con. C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ. D. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. Câu 101: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật: A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến, di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen. Câu 102: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng A. thể bốn. B. thể ba. C. thể tam bội.D. thể ba kép. Câu 103: Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. Câu 104: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% . C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau. D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 105: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật. B. Cạnh tranh cũng là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tư nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Câu 106: Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét. B. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây. C. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. D. Thoát hơi nước tạo động lực phía dưới để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây. Câu 107: Nhận định nào sau đây không đúng với hiện tượng liên kết gen? A. Các gen quy định các tính trạng di truyền cùng nhau. Mã đề thi 2 – Trang 2/5
  2. III. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a. IV. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab. V. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 5%. A. 1.B. 3. C. 2. D. 4. Câu 114: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a ; B, b). Khi có mặt cả hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 1:1. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp? A. 7.B. 6. C. 5.D. 8. Câu 115: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Các gen phân li độc lập với nhau. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con là A. 54,7%. B. 42,9%. C. 56,3%.D. 57,1%. Câu 116: Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng quy định, kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D quy định hoa màu đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. B. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con thì ở đời con, các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. D. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ gấp 3 lần số cây hoa vàng. Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F 1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội. A. 2. B. 4.C. 3.D. 1. Câu 118: Ở một loài thực vật (có cơ chế xác định giới tính: XX là giống cái, XY là giống đực), alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên một cặp NST thường); alen C quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen c quy định hoa kép (gen này nằm trên một cặp NST thường khác); alen D quy định có tua cuốn trội hoàn toàn so với alen d quy định không có tua cuốn (gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn mang kiểu gen dị hợp về các gen đang xét, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn chiếm tỉ lệ 4,265625%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực, cái là như nhau và không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? I. P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa. II. Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%. III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là 9,796875%. Mã đề thi 2 – Trang 4/5
  3. Câu 113: Chọn đáp án D. Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1 thì có 3 trường hợp: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử; ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử; ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử. - Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện để bài, đó là: AABb x Aabb ; AaBB x aaBb - Trường hợp ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 4 phép lai thoả mãn điều kiện đê' bài, đó là: AaBB x aaBB; AABb x AAbb; AaBB x aabb; AABb x aabb - Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là: AaBb x aaBB ; AaBb x AAbb Vậy chọn đáp án cho câu hỏi này là: 2 + 4 + 2 = 8. Câu 114: Chọn đáp án C (I, IV) I đúng. Tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại tinh trùng khác nhau là: ABDd; aBDd; Ab, ab. II sai. Tế bào sinh tinh này tạo được 4 loại tinh trùng đều là tinh trùng đột biến số lượng NST. III sai. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a. IV đúng. V sai. Đề bài chỉ xét 1 tế bào nên tỉ lệ giao tử không tính theo tần số hoán vị gen. Câu 115: Chọn đáp án D. AAbbcc : chết P : AaBbCc × AaBbCc Nếu kiểu gen AAbbcc không chết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ A-B-C+ A-B-cc là : 3/4×3/4×1=9/16 Tỉ lệ bị chết là : (1/4)3 = 1/64 Vậy tỉ lệ còn sống là 63/64 Tỉ lệ màu đỏ thực tế ở đời con là (9/16)/(63/64) = 57,1% Câu 116: Chọn đáp án B. Quy ước: A-B-D-: đỏ; A-B-dd : vàng, còn lại: trắng A đúng, nếu P là: AABBdd x aabbDD AaBbDd :100% hoa đỏ B sai, nếu cho cây AaBbDd x AaBbDd 3 2 3 27 3 1 9 27 9 28 KH: Hoa đỏ: A-B-D- = ; hoa vàng: A B dd hoa trắng = 1 4 64 4 4 64 64 64 64 Vậy cây hoa trắng chiếm tỉ lệ lớn nhất. C đúng, có 3 cặp gen có tối đa 33 = 27 kiểu gen, số kiểu gen hoa đỏ (A-B-D-) là 2 3 =8; số kiểu gen hoa vàng (A-B-dd) là 22 = 4 hoa trắng có 27 – 8 – 4 = 15 kiểu gen. (A- có 2 kiểu gen là AA, AA, tương tự với B-) D đúng, trong phép lai AABbDd x AAbbDd 3AABbD-: 1AABbdd. Câu 117: Chọn đáp án C Quy ước gen: A: thân cao > a: thân thấp; B: quả tròn > b: quả dài; D: hoa đỏ > d: hoa trắng P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập ab ab ab Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: dd = 1% = 0,25 0,04 ab ab ab ab Ab Ab + Trường hợp 1: =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P: Dd Dd ab aB aB Mã đề thi 2 – Trang 6/5
  4. 1 1 49 0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp: 0,4 1 1 8 8 160 0, 2aabb 0, 2aabb Kiểu gen đồng hợp là: 85,625% Câu 120: Chọn đáp án A. - Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. 2 2 2 p pq 2 + p HH 2pqHh q hh 1. p 0,2;q 0,8. p q 1 + CBDT: 0,04HH +0,32Hh +0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. 1 2 3 4 Aahh AaHh aaHH A hh 5 6 7 8 9 aa Hh,hh 1/ 3AA;2 / 3Aa Hh AaHh Aa 1/ 3Hh;2 / 3hh AaHh 10 11 12 2 / 5AA :3 / 5Aa 1/ 3HH : 2 / 3Hh 1/ 3AA : 2 / 3Aa 6 /11Hh :5 /11hh aahh I sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12. Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh. II sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12. 2 1 13 III đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 - AAHH = 1 5 3 15 2 3 1 2 1 2 6 5 IV sai: (10): AA : Aa HH : Hh AA : Aa Hh : hh 5 5 3 3 3 3 11 11 7 3 2 1 2 1 3 8 Giao tử: A : a H : h A : a H : h 10 10 3 3 3 3 11 11 1 1 7 2 2 3 21 con gái: AA Hh hh 1 2 2 10 3 3 11 110 Mã đề thi 2 – Trang 8/5