Đề khảo sát HSG Sinh học 12 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát HSG Sinh học 12 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_hsg_sinh_hoc_12_nam_hoc_2023_2024_co_dap_an.docx
HDC đề thi chọn HSG cấp TP 2023.docx
Nội dung text: Đề khảo sát HSG Sinh học 12 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- KÌ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1 (1,0 điểm) 1. Dưới đây là sơ đồ minh họa vai trò của các vi khuẩn đất trong dinh dưỡng nitơ của thực vật: Hãy chú thích vào hình từ 1 đến 4 và cho biết điều kiện xảy ra của quá trình cố định nitơ phân tử? 2. Thực vật có cơ chế nào để tồn tại trong điều kiện thiếu ôxi tạm thời? Vì sao một số thực vật sống ở vùng đầm lầy có khả năng sống trong môi trường thường xuyên thiếu ôxi? Câu 2 (1,0 điểm) 1. Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích? a. Khi huyết áp giảm đột ngột thì hô hấp cũng giảm. b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt quá trình lưu thông trong cơ thể. c. Người lớn có chu kì tim ngắn hơn trẻ em. d. Khi lao động nặng những người ít luyện tập thể lực thường thở gấp hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên tập luyện thể lực. 2. Tại sao một vận động viên muốn nâng cao thành tích trong thi đấu thường lên vùng núi cao để luyện tập trước khi thi đấu? Câu 3 (1,0 điểm) 14 1. Đánh dấu đồng vị phóng xạ C của CO2 và tiến hành thí nghiệm quang hợp ở một loài tảo sau đó chiết xuất các tế bào tảo và kiểm tra sự tích lũy phóng xạ của các hợp chất. Dựa vào chu trình Canvin thu gọn ở hình 2.1 và mức độ tích lũy các chất ở hình 2.2, hãy cho biết sự tích lũy phóng xạ ở đồ thị 1, 2, 3 tương ứng với các chất nào (tinh bột, saccarozơ, APG). Giải thích tại sao có sự khác nhau đó.
- 2. Một bệnh nhân được bác sĩ điều trị cho uống thuốc aspirin (thuốc có tính axit) với liều lượng cao trong thời gian 3 ngày, mỗi ngày uống 2 lần. Trong thời gian bệnh nhân điều trị bằng thuốc aspirin, có sự thay đổi về một số chỉ số sinh lí máu, nước tiểu, hoạt động của một − − số cơ quan. Hãy cho biết: pH máu, nồng độ HCO3 và CO2 trong máu, nồng độ HCO3 bài tiết theo nước tiểu thay đổi như thế nào ? Giải thích. Câu 4 (1,0 điểm) 1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền và các cơ chế biểu hiện của gen? 2. Cho 1 đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị sao chép như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Các đoạn mạch đơn nào của đoạn ADN trên được tổng hợp gián đoạn? Giải thích. Câu 5 (1,0 điểm) Có 3 loại đột biến xảy ra ở cùng một gen, kí hiệu các loại đột biến này lần lượt là M1, M2, M3. Để xác định đột biến thuộc loại nào, người ta dùng phương pháp Northern (phân tích ADN) và Western (phân tích Protein). Kết quả phân tích mARN và protein của thể đột biến (M1, M2, M3) và kiểu đối chứng (ĐC) bằng phương pháp trên thu được như hình dưới đây: 1. Hãy cho biết các thể đột biến M1, M2 và M3 thuộc loại nào ? 2. Tại sao đột biến gen chủ yếu được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN ? Câu 6 (1,0 điểm) 1. Xét cấu trúc NST của 5 dòng, do đột biến từ dòng gốc tạo ra các dòng: Dòng 1: ADGHFCBEI Dòng 2: FHGDACBEI Dòng 3: FHCADGBEI Dòng 4: FHGBCADEI Dòng 5: FADGHCBEI Xác định dòng gốc, dạng đột biến và cơ chế hình thành các dòng còn lại. 2. Ở một loài thực vật, xét phép lai ♂AabbDD x ♀aaBBdd. Ở đời con có một thể đột biến có kiểu gen AaaBbDd. Giải thích cơ chế hình thành thể đột biến trên.
- Câu 7 (1,5 điểm) 1. Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F 1 . Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 55%. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2. 2. Một thể đột biến bị mất một đoạn ở NST số 1, đảo một đoạn ở NST số 3, lặp một đoạn ở NST số 4 và các cặp NST còn lại không bị đột biến. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu giao tử mang đột biến? Câu 8 (1,0 điểm) 1. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thì đời F2 có tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F3 sẽ như thế nào? 2. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen ♀AaBbDdEeHh × ♂AaBbDdEehh. Tính theo lí thuyết, đời con lai có loại kiểu hình 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 9 (1,5 điểm) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. 1. Tìm kiểu gen của P. 2. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con, kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 3. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? ---------- HẾT ----------

