Đề kiểm tra giữa học kì II Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_khoa_hoc_tu_nhien_7_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II MÔN KHTN 7 I. MA TRẬN ĐỀ 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II – tuần 25. 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: -Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 22,5% Vận dụng; 7,5% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: Nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,25 điểm; Vận dụng cao: 0,75 điểm). 5. Chi tiết khung ma trận
- Chủ đề - Bài học MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự số nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phân Môn: Hoá Học (8 2,5 tiết) 1. Phân tử- đơn chất- 1 1 hợp chất 4 tiết) 2 0,5 (0,25đ) (0,25đ) 2.Nguyên tử- Sơ lược về 2 1/2 1/2 1 bảng tuần hoàn các 2 2 2 (0,5đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,75đ) nguyên tố hóa học (4 tiết) Phân Môn: Vật lí (8 tiết) 2,5 3.Năng lượng ánh sáng. 1 1 1 Tia sáng,vùng tối 2 1 0,75 (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (2 tiết) 4. Độ to và độ cao của 1 1/3 1 1/3 1/3 âm-Phản xạ âm chống ô 2 1 1,75 (0,25đ) (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) nhiễm tiếng ồn (6 tiết)
- Chủ đề - Bài học MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự số nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phân Môn: Hoá Học (8 2,5 tiết) Phân Môn: Sinh học (16 tiết) 5. Cảm ứng ở sinh vật (6 3 1 1 4 1 1,5 tiết ) (0,75đ) (0,25đ) (0,5đ) 6. Sinh trưởng và phát triển 3 1/3 1 1/3 1/3 4 1 3,5 sinh vật (10 tiết) (0,75đ) (0,5đ) (0,25đ) (1đ) (1đ) Điểm số 2,75 1,25 1,25 1,75 2,25 0,75 6,0 4,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,25 0,75 10 6. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì II - môn KHTN7 Số ý TL/số câu Vị trí Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN Trắc Tự Trắc Tự luận
- nghiệm luận nghiệm (Số ý) (Số (Số ý) (Số câu) câu) I. Phân Môn: Hoá Học (8 tiết) 4 4 1. Phân tử- đơn chất- hợp chất 4 tiết) 2 Nhận biết -Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất và phân tử 1 C1 Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất hợp chất 1 C2 Vận dụng Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu 2. Nguyên tử- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (6 tiết) 2 4 Nguyên tử- - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr 1 C3 Sơ lược về (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). bảng tuần hoàn các - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế 1 C4 nguyên tố amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). hóa học Nhận biết – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các 1 C17a
- nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. Thông hiểu - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên 1 C17b tố đầu tiên. - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng - Từ cấu tạo nguyên tử xác định được nguyên tố hóa học 1 C18a 0,25 - Nêu được ứng dụng của một số nguyên tố trong đời sống. 1 C18b 0,5 II. Phân môn Vật lí (2 tiết) 3. Năng lượng ánh sáng. Tia sáng,vùng tối (2 tiết) 2 1 Nhận biết - phân biệt được tia sáng nguồn sáng 1 C5 Năng lượng - Liệt kê được một số ví dụ chứng minh ánh sáng là một dạng ánh sáng. năng lượng Tia Thông hiểu Mô tả được thí nghiệm chứng minh ánh sáng là một dạng của sáng,vùng năng lượng tối Mô tả được thí nghiệm tạo ra mô hình tia sáng bằng một chum 1 C6
- sáng hẹp song song Vận dụng Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do vùng sáng hẹp Vận dụng - Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi 1 C19 cao được trong khoảng thời gian tương ứng. 5. Âm thanh (6 tiết) 2 3 - Sóng âm – Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C7 Độ to và độ - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. 1 C20a cao của âm Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp 1 C8 trong thực tế về sóng âm. - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. 1 C20b Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng 1 C20c
- tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. Vận dụng - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. III.Phân môn Sinh học (30 tiết) 5. Cảm ứng ở sinh vật 6 tiết) 5. Cảm ứng -Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật 1 C9 ở sinh vật Nhận biết -Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật 1 C10 1 C11 Nêu được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật và tập tính đối 1 C12 với động vật Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện 1 C21a cao tượng trong thực tiễn 6. Sinh trưởng phát triển ở sinh vật ( 10 tiết) 6. Sinh -Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật 2 C13,14
- trưởng và -nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển 1 C22a phát triển Nhận biết Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và 1 C15 sinh vật phát triển ở sinh vật -Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây hai lá 1 C16 mầm và trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên -Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn 1 C22b Thông hiểu Vận dụng Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật, trình bày được 1 C22c các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó Vận dụng Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển cao của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn Tổng 9 16
- 3. Đề kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 Thời gian làm bài 60 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi dưới đây Câu 1. Đơn chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học A. Nhiều hơn 2. B. Chỉ một nguyên tố hóa học. C. Bốn nguyên tố hóa học. D. Hai nguyên tố. Câu 2.Hợp chất thường được phân thành hai loại là A. Kim loại và phi kim. B. Kim loại và hữu cơ. C. Vô cơ và phi kim. D. Vô cơ và hữu cơ. Câu 3: Nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt là: A. Hạt Electron, hạt Neutron, hạt nguyên tử C. Hạt Protron, hạt nhân, hạt Neutron B. Hạt nhân, hạt Electron, hạt nguyên tử D. Hạt Electron, hạt Neutron, hạt Protron Câu 4: Aluminium có KHHH là: A. S B. Al C. Sn D. N
- câu 5: Người ta quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? A. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng. B. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. D. Quy ước vẽ chùm sáng bằng các đoạn thẳng có sự giới hạn. Câu 6: Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? A. Điện năng. B. Quang năng. C. Nhiệt năng. D. Tất cả đáp án đều đúng Câu 7: Đơn vị của tần số sóng âm là: A. Kilogam (Kg) C. Newtơn (N) B. Hertz (Hz) D. Mét (m) Câu 8 Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng? A. Tường bê tông B. Cửa kính hai lớp C. Tấm rèm vải D. Cửa gỗ Câu 9. Bộ phận nào của cây luôn hướng về phía tác dụng của trọng lực? A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Chồi ngọn. Câu 10. Đâu là một ứng dụng về tập tính học được của động vật trong chăn nuôi? A. Nhìn thấy con quạ bay trên trời, gà con nấp vào cánh gà mẹ. B. Nuôi lợn theo đàn để tăng lượng thức ăn của các cá thể. C. Nghe tiếng gọi “chích chích” gà chạy tới. D. Trồng cỏ và ủ men cho bò ăn để tăng khả năng hấp thụ thức ăn cho bò. Câu 11. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường ngoài cơ thể.
- C. từ môi trường trong cơ thể. D. từ các sinh vật khác. Câu 12. Một số loài muỗi hút máu của người và động vật rất ưa thích khí cacbonic và nhiệt tỏa ra từ cơ thể. Dựa trên đặc tính này người ta có thể bắt muỗi nhờ một loại mồi có khả năng A. Phát ra mùi thơm như dầu nóng. B. Phát ra nhiều khói và nhiệt độ rất cao. C. Dẫn dụ khói và lửa. D. Tạo ra nhiều chất hóa học Câu 13 : Có mấy loại mô phân sinh? A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại Câu 14.Sinh trưởng ở sinh vật là: A.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào. B.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô. C.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào và mô. D.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và phân hóa tế bào. Câu 15.Một trong những biểu hiện có thể gặp ở thực vật khi nhiệt độ thấp hơn khoảng nhiệt độ thuận lợi là: A. Hấp thụ thêm nhiều chất dinh dưỡng. B. Ngừng mọc chồi, rụng bớt cành nhánh. C. Rụng lá, tăng độ dày lớp bần. D. hấp thụ thêm oxi Câu 16 Khi tế bào khí khổng mất nước thì: A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, k.khổng đóng lại. B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại. C. Thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại. D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
- B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17 (0,75đ) a.) (0,25 đ) Nêu nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học b) (0,5 đ): Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Câu 18 (0,75 đ) Hãy xác định kí hiệu hóa học của nguyên tố X biết nó thuộc chu kì 3, có điện tích hạt nhân Z > 12, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dễ dát mỏng, có ánh kim. Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố X. Câu 19(0,5 đ) dùng quả bóng bay bịt kín miệng của chai thuỷ tinh. Đặt chai ra ngoài trời nắng trong 10 phút, Dự đoán sự thay đổi hình dạng của quả bóng bay, giải thích. Câu 20: a) (0,5 đ) Độ to của âm liên hệ với biên độ âm như thế nào ? b) ( 0,25đ) Ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện thấy nguy hiểm, chúng thường dậm chân xuống đất để thông báo cho nhau. Em hãy giải thích hiện tượng này.
- c) (0,25đ) Em có thể làm thí nghiệm để tạo ra một giai điệu với các âm thanh trầm bổng khác nhau từ những chiếc cốc thủy tinh như sau: Xếp những chiếc cốc thủy tinh giống nhau, thành hàng Cho vào cốc thứ nhất một ít nước, cốc thứ hai nhiều hơn cốc thứ nhất, sau đó cứ tăng dần mức nước lên. Dùng bút chì gõ vào chiếc cốc có ít nước nhất và lắng nghe âm thanh. Rồi gõ vào chiếc cốc có nhiều nước nhất và để ý sự khác biệt giữa hai âm thanh. Cho biết cốc nào âm thanh trầm hơn? Giải thích. Câu 21 (1đ): Tại sao thực vật cao lên được? Câu22 (1đ): Phân biệt sinh trưởng với phát triển? Câu 23. (1đ). Thanh long (Dragon fruit) thuộc họ xương rồng, là cây có nguồn gốc ở các vùng sa mạc thuộc Mehico và Colombia. Việt Nam hiện nay là nước trồng thanh long tương đối tập trung trên qui mô thương mại. Tại đây, mùa thanh long từ tháng 4 tới tháng 10. Tuy nhiên hiện nay có thể điều khiển thanh long ra hoa sớm hơn khoảng 1 – 1,5 tháng để bằng cách thắp đèn. Khi tiến hành thực nghiệm về việc xử lý ra hoa trái vụ cho cây thanh long bằng phương pháp thắp đèn điện bóng tròn ta thu được bảng số liệu sau: Loại bóng đèn sử dụng 60W 100W 200W Thời gian xử lý 15–20 đêm liên tục 15–20 đêm liên tục 15–20 đêm liên tục Số hoa đậu trái thu được 5 hoa/ trụ/ lứa 13,3 hoa/ trụ/ lứa 15 hoa/ trụ/ lứa Qua bảng trên hãy cho biết: a. Cơ sở của việc dùng bóng đèn để kích thích thanh long ra hoa sớm? b. Dùng loại bóng nào trong thí nghiệm cho kết quả đậu trái tốt nhất? Loại bóng nào cho hiệu quả kinh tế tốt nhất?
- ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm). Mỗi câu 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D D B C D B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A C A C B A C A II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm + Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. 0,25 17a + Các nguyên tố trong cùng 1 hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử (0,25 đ) + Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau Nguyên tử của nguyên tố Mg có: 0,25 17b + 3 lớp electron 0,25 (0,5đ) + 2 electron ở lớp ngoài cùng
- - Thuộc chu kì 3, có điện tích hạt nhân Z > 12, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dễ dát mỏng, 0,25 có ánh kim suy ra X là nhôm, Al (aluminium). 18 (0,75 đ) - Nhôm (aluminium) được sử dụng trong công nghiệp như làm vỏ thân máy bay, khung xe 0,5 máy ; các vật dụng gia đình như nồi, chậu, thìa ; trong xây dựng như khung cửa, - Trả lời: Bóng bay phình to ra. 0,25 19 Nguyên nhân là do năng lượng ánh sáng mặt trời đã chuyển thành nhiệt (0,75 đ) 0,25 năng đốt nóng không khí trong chai, khí nóng lên nở ra tràn vào bóng bay làm bóng căng phình to ra 20a - Biên độ dao động càng lớn thì âm càng to (0,5 đ) 0,5 0,25 20b Vì khi voi đầu đàn dậm chân xuống đất, âm sẽ được đất truyền đi tốt hơn so với âm truyền (0,25 đ) đi trong không khí và các con voi trong đàn sẽ nhận biết được tín hiệu này. 0,25 20c Cốc càng nhiều nước sẽ phát ra âm thanh trầm hơn vì khi đó sóng âm di chuyển càng chậm (0,25 đ) hơn và tần số phát âm sẽ càng nhỏ. - Nhờ có mô phân sinh ngọn, mô phân sinh ngọn phân chia liên tục trong suốt vòng đời của 1 21 nó giúp cây dài ra, nhờ đó cây cao lên. (1 đ) - Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số 1 Câu 22 lượng và kích thước tế bào. (1đ) - Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa
- (biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. a. Cơ sở - Thanh long là cây có nguồn gôc nhiệt đới, là cây ngày dài (mua thanh long từ tháng 4 – 10 Câu 23a – là thời gian ở Việt Nam có thời gian chiếu sáng ngày lớn) vì vậy dùng ánh sáng đèn để cắt 0,5 (1đ) đêm dài. b. Dùng loại bóng 200W cho kết quả đậu trái tốt nhất (15 so với 13,3 và 5 ở 2 loại còn lại trong cùng điều kiện số đêm chiếu sáng như nhau.) 0,5 Câu 23b - Tuy nhiên loại bóng cho hiệu quả kinh tế tốt nhất là bóng 100W vì lí do: (1đ) + Tổng năng lượng điện tiêu thụ ít hơn (bằng ½ bóng 200W) -> cần chi phí thấp hơn. + Số hoa đậu trái gấp 2,6 lần bóng 60W và xấp xỉ bằng bóng 200W.

