Đề kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Có đáp án)

docx 8 trang hoangloanb 14/07/2023 2740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Có đáp án)

  1. Số câu Câu hỏi Mức hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt độ TL TN TL TN - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ). - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Vận - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể dụng được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. - Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích Vận một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật dụng trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, cao - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - VDung được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ). - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương
  2. Số câu Câu hỏi Mức hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt độ TL TN TL TN - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát 1 C9 trượt, lực ma sát lăn. - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi C10 vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong 1 C19 dụng thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại Vận - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: 1 C18 dụng nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất Cao khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 3. Năng lượng và cuộc sống ( 11 tiết) – Năng lượng Nhận - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên – Bảo toàn biết hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng và năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. sử dụng năng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng lượng trong thực tế. - Kể tên được một số loại năng lượng. - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. Thông - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng hiểu năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng.
  3. c) Đề kiểm tra MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 Thời gian làm bài 90 phút A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Trong các loại bệnh sau, bệnh nào do nấm gây ra: A. Lang ben. B. Cúm C. Tiêu chảy D. Kiết lỵ Câu 2: Tác nhân gây ra Bệnh sốt rét là: A. Trùng kiết lịB. Trùng sốt rét C. Trùng biến hình D. Trùng giày. Câu 3: Treo quả nặng vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó lò xo đã tác dụng lên quả nặng một lực gì? A. Lực đẩy B. Lực kéo C. Lực hút D. Lực nén Câu 4: Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Đọc một trang sách. B. Kéo một gàu nước, C. Nâng một tấm gỗ. D. Đẩy một chiếc xe. Câu 5: Một lò xo có chiều dài ban đầu 15 cm, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật 10g thì thấy lò xo dài 17 cm. Lò xo có chiều dài bao nhiêu khi treo vật 40 g? A. 19 cm B. 21 cm C. 23 cm D.25 cm Câu 6: : Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quả bóng sẽ A. không thay đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. tăng dần hoặc giảm dần. Câu 7: Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: Khi lục sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một A. Lực B. Lực kéo C. Lực uốn D. Lực nâng. Câu 8: Đơn vị của lực là gì? A. Newton(N) B. Kilogam(Kg) C. Met (m) D. Kelvin(K) Câu 9: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng B. Lực kế là dụng cụ đo thể tích C. Lực kế là dụng cụ để đo thể tích và khối lượng D. Lực kế là dụng cụ để đo lực Câu 10: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. B. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao. C. Quả táo rơi từ trên cây xuống, D. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. Câu 11 : Có mấy loại lực ma sát A. 1. B. 2C. 3 D.4 Câu 12: Đặt vật trên một mặt bàn năm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó A. Bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật B. Bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật C. Lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật D. Nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật Câu 13 : Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành cơ năng. A. Bàn là điện. B. Bóng đèn điện. C. Quạt điện. D. Bếp điện.
  4. d) Hướng dẫn chấm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B A C D B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D A C A C D A D B. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Đáp án Điểm 17 a. Nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học: 1 ( 2 điểm) + Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật. + Ô nhiễm môi trường + Đô thị hóa, công nghiệp hóa. + Sự biến đổi khí hậu b. Đề xuất các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học - Tăng cường trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng - Xây dựng các khu vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên - Nghiêm cấm khai thác mua bán tiêu thụ sản phẩm từ các loài động, thực vật quý hiếm. 1 - Kiểm soát chặt chẽ những cây con biến đổi gen. - Nhân giống các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng - Tuyên truyền vai trò của đa dạng sinh học đối với con người để nâng cao ý thức cộng đồng cùng bảo vệ đa dạng sinh học 18 0,5 (1 điểm) 0,5 19 * Lốp xe có khía rãnh để tăng lực ma sát của xe với mặt đường. 0,5 (1 điểm) * Nếu lốp xe bị mòn sẽ rất nguy hiểm vì: 0,25 - Vỏ lốp bị mỏng nên có thể bị nổ bất cứ lúc nào. 0,25 - Xe dễ trượt trên đường nhất là lúc trời mưa. 20a - Phát biểu định luật đúng . 0,5 (1 điểm) - Cho ví dụ minh hoạ đúng. 0,5 20b - Khi bóng đèn sợi đốt đang sáng, điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt 0,5 (1 điểm) năng làm nóng dây tóc bóng đèn, dây tóc bóng đèn nóng lên phát ra ánh sáng và làm nóng môi trường xung quanh. 0,5 - Phần có ích là phẩn năng lượng chuyển thành ánh sáng, phẩn hao phí là phẩn làm nóng môi trường xung quanh. Trả lời