Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Sinh học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trưng Vương, Bình Định (Có đáp án)

docx 9 trang bichngan 26/12/2022 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Sinh học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trưng Vương, Bình Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_sinh_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Sinh học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trưng Vương, Bình Định (Có đáp án)

  1. Trang 2 SINH 11
  2. 2. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: SINH HỌC - LỚP 10 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Số câu hỏi theo mức độ nhận T Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng thức T kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận VD biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. - Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. - Trình bày được mục tiêu môn Sinh học và viết được mục tiêu học tập bộ môn Sinh học của em. - Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. Thông hiểu: 1.1. Giới - Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế – thiệu khái xã hội; quát chương - Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề 2 2 trình môn chủ chốt (y – dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm 1 Sinh học nghiệp, ). Phần mở - Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. đầu - Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống. Vận dụng: - Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. - Bước đầu xác định được ngành nghề yêu thích liên quan đến Sinh học - Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. - Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người. Nhận biết: - Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu sinh học, cụ thể: + Phương pháp quan sát; 1 1.2. Các + Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm); phương pháp + Phương pháp thực nghiệm khoa học. nghiên cứu - Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học. 2 2 và học tập Thông hiểu: môn SH - Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinfomatics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. - Biết lựa chọn phương pháp phù hợp và đề xuất các bước thực hiện nghiên cứu một vấn đề. - Giải thích được vì sao cần phối hợp nhiều phương pháp khác nhau khi nghiên cứu và học tập môn sinh học. Trang 4 SINH 11
  3. Số câu hỏi theo mức độ nhận T Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng thức T kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận VD biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được các sinh vật có cấu tạo tế bào. 2.1 Khái quát - Nêu được khái quát học thuyết tế bào. về tế bào - Liệt kê tên các nhà khoa học tương ứng với đối tượng mà họ đã quan sát được khi nghiên cứu 2 1 Sinh học tế về tế bào. 2 bào Thông hiểu: A. Thành - Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. phần hóa - Phân tích sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu sinh học. học của tế Nhận biết: bào - Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P). - Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào. - Nêu được nguyên nhân làm cho nước có tính chất phân cực. 2.2. Các - Liệt kê các vai trò sinh học của nước trong tế bào. nguyên tố Thông hiểu: 3 2 hóa học và - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học nước của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. - Giải thích tại sao phải thường xuyên thay đổi món ăn giữa các bữa ăn và trong một bữa nên ăn nhiều món. - Giải thích vai trò của nước thông qua các ví dụ. Vận dụng: - Vận dụng tính chất của nước giải thích được cơ sở của việc kết hợp tưới nước khi bón phân. - Phân tích được tác hại của việc thiếu một số nguyên tố khoáng đối với cơ thể người. Nhận biết: - Nêu được khái niệm phân tử sinh học. - Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào. 1 - Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể (carbohydrate, 2.3. Các phân lipit, protein). tử sinh học - Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipit, 4 3 trong tế bào protein, axit nucleic. - Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipit, protein, axit nucleic. Thông hiểu: - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: Trang 6 SINH 11
  4. Trang 8 SINH 11