Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Kĩ Nội dung / đơn TT Mức độ đánh giá Vận năng vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 1. Truyện dân Nhận biết: 3 TN 5TN 2 TL Đọc gian (Truyện - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, hiểu truyền thuyết). nhân vật, đề tài, cốt truyện. - Nhận ra từ láy. Thông hiểu: - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện. - Hiểu được chủ đề của văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. - Trình bày được ý nghĩa của các nhân vật trong văn bản. 2 Viết Kể lại một Nhận biết: 1* 1* 1* 1 TL* truyện truyền - Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự. thuyết hoặc - Xác định đúng yêu cầu của đề. truyện cổ tích. Thông hiểu: - Triển khai được bài văn tự sự với
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc kĩ văn bản dưới đây: Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn[1]. Một người ở vùng núi Tản Viên[2] có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh. Một người là chúa vùng non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng. Vua Hùng băn khoăn không biết nhận lời ai, bèn cho mời các Lạc hầu[3] vào bàn bạc. Xong, vua phán[4]: - Hai chàng đều vừa ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả cho người nào? Thôi thì ngày mai, ai đem sính lễ[5] đến trước, ta sẽ cho cưới con gái ta. Hai chàng tâu[6] hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao[7], mỗi thứ một đôi”. Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem ra đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Sơn Tinh không hề nao núng[8]. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân. (Trích “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, SGK Ngữ văn 6, tập 2, sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”, tr.13, NXB Giáo dục Việt Nam). Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là ai? A. Sơn Tinh. B. Thủy Tinh. C. Sơn Tinh, Thủy Tinh. D. Mị Nương. Câu 2. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có thể được chia thành mấy phần? A. Hai phần. B. Ba phần. C. Bốn phần. D. Năm phần.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 C 0,5 9 1,0 - Sơn Tinh: là nhân vật tượng trưng cho sức mạnh, khát vọng chống (0,5) thiên tai và ước mơ chiến thắng lũ lụt của ông cha ta. - Thủy Tinh: là nhân vật tượng trưng cho mưa bão, lũ lụt, thiên tai uy hiếp cuộc sống của con người. (0,5) 10 1,0 - Gây thiệt hại về tính mạng, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con (0,5) người. - Tàn phá nhà cửa ruộng vườn, gây thiệt hại lớn về kinh tế, làm cho (0,5) đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một truyện truyền thuyết 0,25 hoặc truyện cổ tích.