Đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023
- III. Bản đặc tả Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN 1. Mở đầu (7 tiết) - Giới Nhận – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 1 C1 thiệu về biết Khoa học tự nhiên. – Nêu được các quy định an toàn khi học trong 1 C21 Các lĩnh phòng thực hành. vực chủ – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo yếu của thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, Khoa học các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính tự nhiên hiểm vi, ). - Giới Thông – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên thiệu một hiểu dựa vào đối tượng nghiên cứu. số dụng – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên cụ đo và trong cuộc sống. quy tắc – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được an toàn vật sống và vật không sống. trong Vận – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang phòng dụng học. thực hành – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các phép đo (10 tiết) - Đo Nhận - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. chiều dài, biết khối - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời lượng gian. và thời - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, gian khối lượng, thời gian. - Thang – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, nhiệt độ “lạnh” của vật. Celsius, Thông - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có đo nhiệt hiểu thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối độ lượng, thời gian, nhiệt độ) – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao dụng tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng dụng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận – Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu dụng tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió. cao – Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) Nhận – Nêu được ứng dụng một số nguyên liệu trong đời 1 C6 biết sống và sản xuất Nêu được ứng dụng một số nhiên liệu trong đời 1 C7 sống và sản xuất – Một số Thông vật liệu hiểu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số – Một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như nhiên liệu kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, – Một số – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất liệu như: than, gas, xăng dầu, – Một số – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất thực – như: quặng, đá vôi, thực – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số 1 C8 phẩm lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. Vận – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. dụng – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Vận Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, dụng nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự cao phát triển bền vững. 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết)
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN sự sống → n tế bào). Vận – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế 1 C23 dụng bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) – Từ tế Nhận Nhận biết được cơ thể sống 1 C15 bào đến biết Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào mô Nêu được mối quan hệ từ tế bào hình thành mô, cơ – Từ mô quan, đến cơ Thông - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào quan hiểu hình thành nên mô. – Từ cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào 1 C24 quan đến hình thành nên cơ quan. hệ cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào quan hình thành nên hệ cơ quan. – Từ hệ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào cơ quan hình thành nên cơ thể. đến cơ Vận thể dụng - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. Vận Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào 1 C25 dụng hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể bậc cao (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế. 8. Đa dạng thế giới sống - Virus và vi khuẩn (10 tiết) – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa 1 C16 Nhận phương và tên khoa học. biết - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu 1 C17 tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi 1 C18 khuẩn. - Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. 1 C19 Thông - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới hiểu sống. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần 1. Trắc nghiệm(4,0 điểm) Câu 1: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm. B. Nghiên cứu trang phục của các nước. C. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường. D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh. Câu 2: Có mấy loại chất A. 4. B. 3. C. 2. D.1. Câu 3: Trong vật hữu sinh có chất nào sau đây: A. Nước. B. Cacbon. C. Oxi. D. Hiđro. Câu 4: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là A. cây nho, cây cầu, đường mía. B. con chó, cây bàng, con cá. C. cột điện, đồi núi, con chim. D. muối ăn, đường thốt nốt, cây bút viết . Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí oxygen không tan trong nước. B. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. C. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy. D. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh. Câu 6: Vỏ dây điện làm bằng nhựa hoặc cao su nhưng lõi dây điện làm bằng kim loại vì A. Nhựa hoặc cao su , kim loại không có tính đàn hồi. B. Nhựa hoặc cao su , kim loại là chất dễ cháy. C. Nhựa hoặc cao su dẫn điện, kim loại cách điện. D. Nhựa hoặc cao su cách điện, kim loại dẫn điện. Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn? A. Nhiên liệu khí.B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn.D. Nhiên liệu hóa thạch. Câu 8: Mía là nguyên liệu chính để sản xuất ? A. Muối ăn. B. Nước mắm. C. Đường ăn. D. Dầu ăn. Câu 9: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển.C. Sodium chloride. D. Gỗ. Câu 10: Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết. C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. Câu 11: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 12: Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là gì?
- Câu 23 (1,0 điểm): Quan sát hình vẽ: a, Em hãy chú thích các thành phần cấu tạo có ở tế bào thực vật và tế bào động vật. b, Thành phần cấu tạo nào có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? Bào quan nào ở thực vật có kích thước lớn còn ở tế bào động vật có kích thước nhỏ? Câu 24: Quan sát hình bên, hãy cho biết mối quan hệ từ tế bào đến mô được thể hiện như thế nào? Câu 25 (1,0 điểm): Em hãy quan sát hình sau, xác định tên các loại mô và tên các cơ quan hình thành từ mô đó: Hình Tên loại mô Tên cơ quan 1 2 Câu 26: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus?
- Tập thể dục Nâng cao thể trạng