Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 13 trang hoangloanb 14/07/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) 2 2 1,5 Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống - Virus và 2 2 2 2 2,5 vi khuẩn (10 tiết) Số câu trắc nghiêm/ý tự luận 0 16 3 0 2 0 0 1 6 16 Điểm số 0 4,0 3,0 0 2,0 0 0 1,0 6,0 4,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 10,0 2. BẢN ĐẶC TẢ Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Số (Số ý) (Số câu) (Số ý) câu) 1. Mở đầu (7 tiết) – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi - Giới thiệu về Khoa Nhận C1, học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, 2 học tự nhiên. Các biết C2 kính lúp, kính hiểm vi, ). lĩnh vực chủ yếu – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. của Khoa học tự nhiên – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. - Giới thiệu một số – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng dụng cụ đo và quy nghiên cứu. tắc an toàn trong – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật Thông phòng thực hành không sống. hiểu – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các phép đo (10 tiết)
  2. – Ba thể (trạng thái) + Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. cơ bản của chất. + Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. – Sự chuyển đổi thể + Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. (trạng thái) của + Nêu được chất có trong các vật vô sinh. chất. + Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. - Tính chất và sự - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng chuyển đổi thể tụ, đông đặc. (trạng thái) của + Nêu được khái niệm về sự nóng chảy 1 C3 chất. + Nêu được khái niệm về sự sự sôi. 1 C4 - Oxygen (oxi) và + Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. không khí. + Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. + Nêu được khái niệm về sự đông đặc. - Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. + Nêu được tính chất vật lí của chất. + Nêu được tính chất hóa học của chất. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. - Nhận ra được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong thực tiễn. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. Thông – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. hiểu – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc.
  3. – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên Vận liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. dụng – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết cao luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) – Nêu được khái niệm hỗn hợp. 1 C7 – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. 1 C8 Nhận – Nhận biết chất tinh khiết. 1 C9 biết – Nhận biết hỗn hợp 1 C10 – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong 1 C11 nước. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Thông - Phân biệt được dung môi và dung dịch. - Chất tinh khiết, hiểu – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. hỗn hợp, dung dịch. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông Vận thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của dụng các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
  4. sinh sản của tế bào. thể. + Tế bào là đơn vị - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. cơ sở của sự sống. Từ đó, nêu được khái niệm mô. - Từ tế bào đến cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể: quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. + Từ tế bào đến mô - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ + Từ mô đến cơ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. quan - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ + Từ cơ quan đến thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. hệ cơ quan - Thực hành: + Từ hệ cơ quan + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ); đến cơ thể + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. 8. Đa dạng thế giới sống - Virus và vi khuẩn (10 tiết) – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên Nhận khoa học. biết C15, - Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. 2 C16 - Phân loại thế giới - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của sống. virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Virus và vi khuẩn. - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. + Khái niệm. - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. + Cấu tạo sơ lược. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn + Sự đa dạng. Thông theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. + Một số bệnh gây hiểu - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài ra. bởi virus và vi và đa dạng về môi trường sống. khuẩn. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra.
  5. 3. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I. NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN KHTN, LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp. B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. Câu 2: Tấm kính dùng làm kính lúp A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. lồi hoặc lõm. D. có hai mặt phẳng. Câu 3. Nhóm nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao. B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm. C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, đôi đũa, muối ăn. Câu 4. Quá trình nào sau đây cần oxygen? A. Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hoà tan. D. Nóng chảy. Câu 5: Thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây? A. Quặng bauxite. B. Quặng đồng. C. Quặng chứa phosphorus. D. Quặng sắt. Câu 6: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm? A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất. B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi. C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy. D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp. Câu 7: Ví dụ nào sau đây không phải là hỗn hợp? A. Nước cất. B. Nước suối. C. Nước mưa. D. Nước biển. Câu 8: Chất tinh khiết là A. chất không lẫn chất nào khác. B. chất có lẫn 1 chất khác. C. chất có lẫn 2 chất khác. D. chất có lẫn 3 chất khác. Câu 9. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào A. tính chất của chất. B. thể của chất. C. mùi vị của chất. D. số chất tạo nên. Câu 10. Ví dụ nào sau đây là hỗn hợp? A. dây đồng. B. dây nhôm. C. nước biển. D. Vòng bạc. Câu 11. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Nghiền nhỏ muối ăn. B. Đun nóng nước.
  6. Câu 3: (2,0 điểm). a. Quan sát hình ảnh và cho biết mối quan hệ từ tế bào đến mô ? b. Qua hình ảnh dưới đây hãy cho biết lá cây được cấu tạo từ những loại mô nào? Mô và cơ quan có mối liên hệ với nhau như thế nào? Câu 4: (1,0 điểm). Trình bày cách đổi 50oC sang độ F một cách chính xác và nhanh chóng theo công thức chúng ta làm như thế nào? HẾT 4. HƯỚNG DẪN CHẤM A. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D B C A D B A A D C D B A C A D B. Tự luận Câu Nội dung Điểm - Màng tế bào: tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi 0,5 trường. - Tế bào chất: là nơi xảy ra của các hoạt động trao đổi chất (hấp thụ 0,5 1 chất dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng, tạo ra các chất để tăng (1,5đ) trưởng, ) - Nhân: nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt 0,5 động sống của tế bào.