Ma trận đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ma_tran_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc.docx
Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1. Đọc hiểu Thần thoại - Nhận biết được phương thức biểu đạt chính, thể loại, biện pháp tu từ, người kể chuyện, - Thông hiểu: hiểu được chi 1TL tiết trong văn bản, nghĩa từ 3TN 4 TN 1 TL ngữ, nội dung văn bản. 1TL - Vận dụng: suy nghĩ của bản thân về vấn đề trong văn bản. -Vận dụng cao : Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ bản thân 2 Viết Viết văn Nhận biết: bản: - Giới thiệu được đầy đủ phân tích, thông tin chính về thần thoại đánh giá nói chung, thần thoại Nữ thần nội dung Mặt Trời và Mặt Trăng. và nghệ - Trình bày được những nội thuật của dung truyện. truyện: Thông hiểu: “Nữ thần - Triển khai nội dung, nghệ Mặt Trời thuật. Phân tích được những và Mặt đặc sắc về nội dung, hình thức Trăng” nghệ thuật truyện. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, 1 logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một bài phân tích, đánh giá truyện thần thoại; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được thông điệp từ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm). Vận dụng cao: - Đánh giá được ý nghĩa, giá
- ĐỀ BÀI I.ĐỌC- HIỂU Đọc văn bản sau : Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng là hai chị em, con của Trời. Công việc của Trời giao phó cho hai cô con gái là hàng ngày phải thay phiên nhau đi xem xét thế gian. Cô chị Mặt Trời ngồi kiệu có bốn người khiêng đi. Bọn khiêng kiệu gồm có hai lớp già và trẻ thay phiên nhau. Gặp phải bọn khiêng kiệu già đi chậm, cô Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày ở dưới trần hóa dài ra. Đến lượt bọn trẻ khiêng kiệu đi mau, cô Mặt Trời được chóng công việc về sớm thì ngày ngắn lại. Cô em Mặt Trăng tính tình nóng nảy không kém gì cô chị làm cho thiên hạ ở mặt đất suốt cả ngày đã phải chịu nóng bức vì cô chị, đến đêm lại cũng phải khó chịu vì cô em. Loài người than thở đến tai nhà Trời, bà mẹ mới lấy tro trát vào mặt cô Mặt Trăng. Từ đó cô em đổi tính ra hết sức dịu dàng, khác hẳn với cô chị, nên được người dưới trần ai cũng thích. Mỗi khi cô ngoảnh mặt nhìn xuống trần là lúc đó trăng rằm, ngoảnh lưng lại là ba mươi, ngoảnh sang phải, sang trái là trăng thượng huyền hay hạ huyền. Hôm nào trăng quầng là lúc vết tro trát mặt hiện ra. Người ta nghe nói rằng chồng của hai nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng là một con gấu. Mỗi lần gấu đến với vợ là sinh ra nguyệt thực hay nhật thực, lúc đó người dưới trần làm ầm ĩ lên đánh trống, khua chiêng, gõ mõ, để cho gấu xa ra, vì gấu đi lại với vợ, che lấp Mặt Trời, Mặt Trăng làm hại cho mùa màng. (Theo Lựa chọn đáp án đúng : Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ? A. Miêu tả , tự sự B. Kể C. Tự sự D. Thuyết minh Câu 2. Thể loại của văn bản trên là gì ? A. Cổ tích B. Thần thoại C. Sử thi D.Truyền thuyết Câu 3. Biện pháp tu từ nào được dùng chủ yếu trong văn bản trên ? A. Nhân hóa B. Liệt kê C. So sánh D. Phóng đại Câu 4. Trong văn bản trên, ai là người kể chuyện ? A. Ông Trời B. Mặt Trời C. Mặt Trăng D. Người trực tiếp diễn xướng để kể lại cho công chúng Câu 5. Khi nguyệt thực, nhật thực xảy ra con người làm ầm ĩ lên đánh trống, khua chiêng, gõ mõ, để Mặt Trời Mặt Trăng khỏi bị che lấp làm hại mùa màng, liên quan hoạt động nào trong đời sống cộng đồng thời cổ đại ?
- ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Năm học: 2022 – 2023 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 B 0,5 8 Lí giải: 0,5 - Hiện tượng trong tự nhiên, đặc điểm của Mặt trăng, Mặt trời. - Mối quan hệ giữa thiên nhiên với đời sống của con người. Hướng dẫn chấm: HS trả lời đầy đủ 2 ý 1 điểm HS trả lời được 1 ý 0.5 điểm HS không trả lời 0 điểm 0,5 9 Gợi ý : 1.0 Vì sự than thở của con người, sự trách phạt của nhà Trời và cũng vì bản thân muốn thay đổi. Hướng dẫn chấm : HS trả lời đầy đủ 2 ý 1 điểm HS trả lời chưa đầy đủ ý 0.5 điểm HS không trả lời 0 điểm 10 HS có thể đồng tình hoặc không nhưng phải bảo vệ ý kiến của 1.0 mình. Gợi ý : - Sửa đổi là lắng nghe và để hoàn thiện chính mình. - Tạo sự khác biệt, giữ vững lập trường. - Xây dựng cộng đồng tốt đẹp. Hướng dẫn chấm : - HS trình bày rõ ràng, chính xác, lời văn gãy gon, hợp chuẩn mực đạo đức, không sai lỗi chính tả. (1.0 điểm) - HS trả lời tương đối rõ ràng, đầy đủ, vụng về trong cách diễn đạt. (0.25 >0.75 điểm) - HS trả lời sai hoặc không trả lời. (0 điểm) II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5