Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 216 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 216 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_lich_su_12_ma_de_216_nam_hoc_2023.docx
DAP AN DE THI KHAO SAT LAN 1 LICH SU 1220232024 SU 006.DOCX
Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 216 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 BÀI THI: KHXH Môn thi thành phần: Lịch Sử Thời gian bàm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên............................................SBD ........................STT............. Mã đề thi: 216 Phần trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi: Câu 1. Nội dung nào sau đây vừa là nguồn gốc nảy sinh, vừa là động lực thúc đẩy các phong trào yêu nước chống thực dân, phong kiến ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Sự phân hóa các giai cấp cũ dưới ách thống trị của Pháp. B. Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa Việt Nam. C. Sự ra đời của giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Quá trình du nhập tư tưởng thời đại mới vào trong nước. Câu 2. Quốc gia nào sau đây trở thành siêu cường tài chính số một thế giới và chủ nợ lớn nhất thế giới từ nửa sau những năm 80 thế kỉ XX? A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Liên Xô Câu 3. Trong giai cấp địa chủ phong kiến ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận nào có khả năng tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai? A. Trung, tiểu địa chủ. B. Đại địa chủ. C. Tiểu địa chủ. D. Trung địa chủ. Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam? A. Là một phong trào cách mạng có quy mô rộng lớn. B. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. C. Hình thành liên minh công – nông. D. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Câu 5. Nhận định nào đánh giá đúng sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 12 – 3 – 1945? A. chứng tỏ thực dân Pháp không đủ sức độc chiếm Việt Nam. B. tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc song điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi. C. chứng tỏ khí thế cách mạng đang bao trùm cả nước. D. tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi. Câu 6. Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam không có hoạt động đấu tranh nào sau đây? A. Kỉ niệm ngày Quốc tế lao động. B. Biểu tình của nông dân. C. Mít tinh “đón rước” phái đoàn Pháp. D. Bãi công của công nhân. Câu 7. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước? A. Thúc đẩy dân chủ. B. Ủng hộ độc lập dân tộc. C. Chống chủ nghĩa khủng bố. D. Tự do tín ngưỡng. Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ấn Độ tuyên bố độc lâp và thành lập Cộng hòa Ấn Độ. B. Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Bombay. C. Anh hứa trao quyền tự trị cho Ấn Độ. D. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan ra đời. Câu 9. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ nào sau đây? A. Chế độ thực dân cũ. B. Chế độ độc tài thân Mĩ. C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa phát xít. Câu 10. Chiến lược nào sau đây được nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành những năm đầu sau khi giành độc lập? A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Chiến lược toàn cầu. C. Chiến lược kinh tế hướng nội. D. Chính sách cộng sản thời chiến. Lịch Sử, Mã đề: 216, 1/3/2024. Trang 1 / 4
- Câu 11. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh mẽ. B. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. C. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự. D. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 12. Hiệp ước nào sau đây đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Giáp Tuất. B. Patơnốt. C. Nhâm Tuất. D. Hác măng Câu 13. Trong quá trình khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8- 1945), nhân dân Việt Nam không có hoạt động nào dưới đây? A. Phát triển, mở rộng căn cứ địa cách mạng. B. Lập Uỷ ban Quân sự Bắc Kì C. Giành chính quyền đồng loạt trong cả nước D. Thống nhất các lực lượng vũ trang. Câu 14. Khi về Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1912, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào sau đây? A. Hội Phục Việt B. Tâm Tâm xã. C. Việt Nam Quang phục hội D. Hội Duy Tân. Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926 - 1929? A. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu kinh tế và chính trị. B. Phong trào đã có sự liên kết giữa các địa phương với nhau. C. Phong trào công nhân là nòng cốt của phong trào dân tộc. D. Phong trào đấu tranh nhằm mục tiêu về kinh tế là chủ yếu. Câu 16. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tên gọi là gì? A. Trật tự đơn cực. B. Trật tự hai cực Ianta. C. Trật tự Vécxai- Oasinh tơn. D. Trật tự đa cực. Câu 17. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta. B. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. Câu 18. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong các lĩnh vực nào sau đây? A. Quân sự, chính trị, văn hóa. B. Xâm lược thuộc địa, mở rộng thị trường. C. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. D. Vũ khí hạt nhân và vũ khí tiến công chiến lược. Câu 19. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây? A. Địa chủ, tư sản. B. Tiểu tư sản, công nhân. C. Nông dân, công nhân. D. Tư sản, tiểu tư sản. Câu 20. Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu tư sản trí thức trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 – 1925 theo khuynh hướng nào sau đây? A. Khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Khuynh hướng phong kiến. D. Khuynh hướng cộng sản. Câu 21. Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)? A. Anh. B. Xécbia. C. Nga. D. Áo-Hung. Câu 22. Những giai cấp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Công nhân và trí thức. B. Công nhân, nông dân và trí thức. C. Công nhân và tiểu tư sản. D. Công nhân và nông dân. Lịch Sử, Mã đề: 216, 1/3/2024. Trang 2 / 4
- Câu 23. Quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới trong hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Anh. B. Mĩ. C. Tây Âu. D. Nhật Bản. Câu 24. Phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm nào tương đồng so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Mục tiêu trước mắt B. Phương pháp đấu tranh C. Giai cấp lãnh đạo D. Lực lượng tham gia Câu 25. Tài liệu chủ yếu để cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam ? A. Tạp chí Thư tín quốc tế và cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Báo Người cùng khổ và Đời sống công nhân. C. Báo Nhân đạo và tác phẩm Đường Kách mệnh. D. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh. Câu 26. Sự kiện nào sau đây được đánh giá là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc (1920) Câu 27. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào sau đây? A. Sản xuất nông nghiệp. B. Công nghiệp khai khoáng. C. Tài chính ngân hàng. D. Công nghiệp điện hạt nhân. Câu 28. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 có ý nghĩa nào sau đây? A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác. C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. D. Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Câu 29. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam (đầu năm 1930) vì lí do nào sau đây? A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội. B. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân. C. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc. D. Liên minh công - nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam. Câu 30. Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919 – 1925 là gì? A. Đứng trên lập trường giai cấp, đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc B. Đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại. C. Đấu tranh vì dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn. D. Nặng về qyền lợi giai cấp, coi trọng đòi các quyền tự do dân chủ, thỏa hiệp. Câu 31. Vì sao nói phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao? A. Vì tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa. B. Vì chỉ tập trung giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày. C. Vì có một chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. D. Vì hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. Câu 32. Nội dung nào sau đây là điểm chung của các Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương từ năm 1939 đến năm 1945? A. Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa. B. Mục tiêu dân sinh, dân chủ là hàng đầu. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc. Lịch Sử, Mã đề: 216, 1/3/2024. Trang 3 / 4
- Câu 33. Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ là cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 34. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá tư tưởng, lí luận nào sau đây vào Việt Nam? A. Lí luận đấu tranh giai cấp. B. Chủ nghĩa Tam dân. C. Lí luận giải phóng dân tộc. D. Triết học Ánh sáng. Câu 35. Đâu là một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết? A. Nông dân toàn quyền sử dụng lương thực thừa. B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho nông dân. C. Nhà nước trưng thu lương thực thừa của nông dân. D. Tập thể hóa nông nghiệp, chuyển sang sản xuất quy mô lớn. Câu 36. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp –Nhật, giai cấp nào bị bần cùng, khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945 ? A. Nông dân B. Thợ thủ công C. Công nhân D. Tiểu tư sản Câu 37. Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939? A. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) B. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936) C. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn để bao vây rồi tiến vào thành thị. B. Kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở cả nông thôn và thành thị. C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tản về các vùng nông thôn. D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Trung ương rồi tiến về các địa phương. Câu 39. Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương (5-1941) so với Luận cương chính trị (10 -1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng để lãnh đạo cách mạng. C. Thành lập nhà nước công – nông – binh của đông đảo quần chúng lao động D. Xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lại chung của cả dân tộc Câu 40. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 ở Việt Nam, phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, giai cấp tiểu tư sản và giai cấp công nhân có điểm tương đồng nào? A. Đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế là mục tiêu duy nhất. B. Địa bàn chủ yếu ở các đô thị, trung tâm kinh tế, chính trị. C. Quy mô rộng lớn, thống nhất ở trong và ngoài nước. D. Có sự lãnh đạo thống nhất của chính đảng mỗi giai cấp. -------------- Hết ------------- Lịch Sử, Mã đề: 216, 1/3/2024. Trang 4 / 4

