Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 213 (Có đáp án)

doc 4 trang Hải Bình 10/11/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 213 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_lich_su_12_ma_de_213_co_dap_an.doc
  • xlsxKS12 22-23_SỬ_dapancacmade.xlsx

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 213 (Có đáp án)

  1. KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 BÀI THI TỔ HỢP KHOA HỌC XÃ HỘI MÃ ĐỀ: Môn thi: LỊCH SỬ 213 Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm 04 trang) Họ và tên: ................................................... Số báo danh: ..... Câu 1: Trong những năm 1965 – 1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 2: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại A. chỉ coi trọng hợp tác kinh tế. B. chỉ mở rộng hợp tác về văn hóa. C. hòa bình, trung lập. D. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Câu 3: Các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9- 1945 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa nào sau đây? A. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng. D. Củng cố tiềm lực đất nước, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến. Câu 4: Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định tính chất dân tộc sâu sắc của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam? A. Hình thức đấu tranh phong phú, kết hợp công khai và bí mật. B. Chống lại chế độ phong kiến và phản động thuộc địa. C. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc. D. Khẩu hiệu đấu tranh quyết liệt, chống đế quốc và phong kiến. Câu 5: Khu vực nào sau đây là nơi mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tây Á. B. Bắc Phi. C. Tây Phi. D. Nam Á. Câu 6: Ngày 9-2-1930, tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã tổ chức cuộc khởi nghĩa ở tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Yên Bái. C. Hà Tĩnh. D. Yên Thế. Câu 7: Trong những năm 1945 – 1950, nền kinh tế các nước Tây Âu cơ bản phục hồi là do nguyên nhân nào sau đây? A. Viện trợ của Mĩ. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Xâm lược thuộc địa. D. Mua phát minh sáng chế. Câu 8: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược nào sau đây? A. Ngăn chặn. B. Toàn cầu hóa. C. Cam kết và mở rộng. D. Trả đũa ồ ạt. Câu 9: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) nhận định kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc nào sau đây? A. Pháp. B. Anh. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 10: Năm 1949, các quốc gia ở khu vực nào sau đây tham gia Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)? A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Đông Nam Á. D. Mĩ Latinh. Trang 1/4 - Mã đề thi 213
  2. Câu 11: Tháng 5-1953, với sự thỏa thuận của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương? A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Giôn-xơn Mác Na-ma-ra. C. Kế hoạch Xta-lây Tay-lo. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi. Câu 12: Nội dung nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc. B. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. C. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công nông binh. D. Đặt nhiệm vụ dân chủ, vấn đề ruộng đất lên hàng đầu. Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những tác động của sự chuyển biến kinh tế, xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925? A. Tiền đề cho những chuyển biến mới về nội dung và hình thức của phong trào. B. Làm xuất hiện các giai tầng xã hội mới, bổ sung lực lượng cho cách mạng. C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản. D. Tạo điều kiện cho sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản. Câu 14: Trong chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Chiến thắng Vạn Tường (1965). B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963). C. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân ta đã khai thông được con đường liên lạc của Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa? A. Chiến dịch Biên giới. B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 16: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới. B. Nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa. C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. Câu 17: Quốc gia nào sau đây là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất? A. Liên Xô. B. Pháp. C. Việt Nam. D. Mĩ. Câu 18: Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Việt Nam. B. Ma-lai-xi-a. C. Trung Quốc. D. Lào. Câu 19: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước thành lập Hội liên hiệp thuộc địa khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây? A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 20: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Đông Nam Á. B. Đông Phi. C. Tây Âu. D. Đông Âu. Câu 21: Trong thu-đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây? A. Kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ. Trang 2/4 - Mã đề thi 213
  3. B. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. D. Mở chiến dịch Biên giới. Câu 22: Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào sau đây? A. Quân đội Pháp. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Nhật Bản. D. Quân đội Thái Lan. Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 và Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam? A. Thắng lợi quân sự lớn nhất của một cuộc kháng chiến. B. Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi một cuộc kháng chiến. C. Buộc đế quốc xâm lược phải kí hiệp định chấm dứt chiến tranh. D. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh, thắng nhanh. Câu 24: Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. B. Xây dựng Khu giải phóng Việt Bắc. C. Tổ chức cuộc vận động Đông Dương Đại hội. D. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói. Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bản chất của việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam? A. Xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa trên nền tảng dân chủ mới. B. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”. C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, tạo dựng mầm mống cho chế độ mới. D. Là quá trình hoàn thành mục tiêu chống đế quốc, chống phong kiến. Câu 26: Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã diễn ra phong trào nào sau đây? A. Đông du. B. Duy tân. C. Đông Kinh nghĩa thục. D. Cần vương. Câu 27: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về hình thức đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam? A. Đấu tranh trên báo chí. B. Đấu tranh nghị trường. C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Mít tinh, hội họp. Câu 28: Tổ chức chính trị nào sau đây ra đời từ khí thế của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. C. Liên minh Việt – Miên – Lào. D. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh. Câu 29: Trong nửa sau thập niên 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế giới? A. Đức. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Mĩ. Câu 30: Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3-1945) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Hình thành khối liên minh công – nông, nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng. B. Làm lung lay chính quyền Nhật và tay sai, thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau tới. C. Chuẩn bị lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cho cách mạng. D. Làm sụp đổ chính quyền Pháp – Nhật và tay sai, rèn luyện quần chúng đấu tranh. Câu 31: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, trên lãnh thổ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có sự xuất hiện của quân đội nước nào sau đây? A. Mĩ. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Bồ Đào Nha. Trang 3/4 - Mã đề thi 213
  4. Câu 32: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX? A. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. B. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. Câu 33: Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)? A. Pháp. B. Xécbia. C. Áo – Hung. D. Trung Quốc. Câu 34: Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM) là một trong những biểu hiện của A. Chiến tranh lạnh. B. chủ nghĩa khu vực. C. xu thế toàn cầu hóa. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. B. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. C. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. D. Đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai). Câu 36: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận nào sau đây trong giai cấp tư sản Việt Nam là lực lượng có khuynh hướng dân tộc và dân chủ? A. Tư sản mại bản. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Địa chủ vừa và nhỏ. Câu 37: Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã mở cuộc vận động Duy tân ở địa bàn nào sau đây? A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Bắc Kì. D. Trung Kì. Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. B. Thành lập tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên ở Việt Nam. Câu 39: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ra đời trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930. D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. Câu 40: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 – 1941) đã tạo nên sự chuyển biến nào sau đây đối với Liên Xô? A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. C. Trở thành cường quốc công nghiệp XHCN. D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. ------Hết------ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 213