Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 212 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

docx 4 trang Hải Bình 10/11/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 212 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_chat_luong_lich_su_12_ma_de_212_nam_hoc_2023.docx
  • docxDAP AN DE THI KHAO SAT LAN 1 LICH SU 1220232024 SU 006.DOCX

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng Lịch sử 12 - Mã đề 212 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 BÀI THI: KHXH Môn thi thành phần: Lịch Sử Thời gian bàm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên.................................................SBD ........................STT........ Mã đề thi: 212 Phần trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi: Câu 1. Vì sao nói phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao? A. Vì hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. B. Vì chỉ tập trung giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày. C. Vì tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa. D. Vì có một chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. Câu 2. Những giai cấp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Công nhân, nông dân và trí thức. B. Công nhân và nông dân. C. Công nhân và tiểu tư sản. D. Công nhân và trí thức. Câu 3. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá tư tưởng, lí luận nào sau đây vào Việt Nam? A. Chủ nghĩa Tam dân. B. Lí luận giải phóng dân tộc. C. Lí luận đấu tranh giai cấp. D. Triết học Ánh sáng. Câu 4. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam (đầu năm 1930) vì lí do nào sau đây? A. Liên minh công - nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam. B. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc. C. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân. D. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội. Câu 5. Hiệp ước nào sau đây đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Giáp Tuất. B. Nhâm Tuất. C. Patơnốt. D. Hác măng Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Bombay. B. Anh hứa trao quyền tự trị cho Ấn Độ. C. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan ra đời. D. Ấn Độ tuyên bố độc lâp và thành lập Cộng hòa Ấn Độ. Câu 7. Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919 – 1925 là gì? A. Nặng về qyền lợi giai cấp, coi trọng đòi các quyền tự do dân chủ, thỏa hiệp. B. Đứng trên lập trường giai cấp, đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc C. Đấu tranh vì dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn. D. Đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại. Câu 8. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp –Nhật, giai cấp nào bị bần cùng, khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945 ? A. Công nhân B. Nông dân C. Thợ thủ công D. Tiểu tư sản Câu 9. Quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới trong hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tây Âu. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Mĩ. Câu 10. Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương (5-1941) so với Luận cương chính trị (10 -1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng để lãnh đạo cách mạng. B. Xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lại chung của cả dân tộc C. Thành lập nhà nước công – nông – binh của đông đảo quần chúng lao động D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương Lịch Sử, Mã đề: 212, 1/3/2024. Trang 1 / 4
  2. Câu 11. Trong giai cấp địa chủ phong kiến ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận nào có khả năng tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai? A. Trung địa chủ. B. Đại địa chủ. C. Tiểu địa chủ. D. Trung, tiểu địa chủ. Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam? A. Hình thành liên minh công – nông. B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. Là một phong trào cách mạng có quy mô rộng lớn. D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở cả nông thôn và thành thị. B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn để bao vây rồi tiến vào thành thị. C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Trung ương rồi tiến về các địa phương. D. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tản về các vùng nông thôn. Câu 14. Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam không có hoạt động đấu tranh nào sau đây? A. Mít tinh “đón rước” phái đoàn Pháp. B. Biểu tình của nông dân. C. Kỉ niệm ngày Quốc tế lao động. D. Bãi công của công nhân. Câu 15. Nội dung nào sau đây vừa là nguồn gốc nảy sinh, vừa là động lực thúc đẩy các phong trào yêu nước chống thực dân, phong kiến ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa Việt Nam. B. Sự ra đời của giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản. C. Sự phân hóa các giai cấp cũ dưới ách thống trị của Pháp. D. Quá trình du nhập tư tưởng thời đại mới vào trong nước. Câu 16. Tài liệu chủ yếu để cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam ? A. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh. B. Báo Nhân đạo và tác phẩm Đường Kách mệnh. C. Báo Người cùng khổ và Đời sống công nhân. D. Tạp chí Thư tín quốc tế và cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp. Câu 17. Trong quá trình khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8- 1945), nhân dân Việt Nam không có hoạt động nào dưới đây? A. Lập Uỷ ban Quân sự Bắc Kì B. Thống nhất các lực lượng vũ trang. C. Giành chính quyền đồng loạt trong cả nước D. Phát triển, mở rộng căn cứ địa cách mạng. Câu 18. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta. B. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. D. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 19. Quốc gia nào sau đây trở thành siêu cường tài chính số một thế giới và chủ nợ lớn nhất thế giới từ nửa sau những năm 80 thế kỉ XX? A. Anh. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Liên Xô Câu 20. Khi về Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1912, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào sau đây? A. Việt Nam Quang phục hội B. Hội Phục Việt C. Tâm Tâm xã. D. Hội Duy Tân. Câu 21. Chiến lược nào sau đây được nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành những năm đầu sau khi giành độc lập? A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Chiến lược kinh tế hướng nội. C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Chiến lược toàn cầu. Lịch Sử, Mã đề: 212, 1/3/2024. Trang 2 / 4
  3. Câu 22. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước? A. Chống chủ nghĩa khủng bố. B. Ủng hộ độc lập dân tộc. C. Thúc đẩy dân chủ. D. Tự do tín ngưỡng. Câu 23. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ nào sau đây? A. Chế độ độc tài thân Mĩ. B. Chế độ thực dân cũ. C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa phát xít. Câu 24. Sự kiện nào sau đây được đánh giá là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc (1920) D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945). Câu 25. Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 -1939? A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936) B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh Câu 26. Phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm nào tương đồng so với phong trào cách mạng 1930 -1931? A. Mục tiêu trước mắt B. Giai cấp lãnh đạo C. Phương pháp đấu tranh D. Lực lượng tham gia Câu 27. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào sau đây? A. Sản xuất nông nghiệp. B. Tài chính ngân hàng. C. Công nghiệp khai khoáng. D. Công nghiệp điện hạt nhân. Câu 28. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong các lĩnh vực nào sau đây? A. Xâm lược thuộc địa, mở rộng thị trường. B. Vũ khí hạt nhân và vũ khí chiến lược. C. Quân sự, chính trị, văn hóa. D. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. Câu 29. Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu tư sản trí thức trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 – 1925 theo khuynh hướng nào sau đây? A. Khuynh hướng phong kiến. B. Khuynh hướng cộng sản. C. Khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Khuynh hướng vô sản. Câu 30. Nội dung nào sau đây là điểm chung của các Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương từ năm 1939 đến năm 1945? A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Mục tiêu dân sinh, dân chủ là hàng đầu. C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc. D. Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa. Câu 31. Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ là cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 32. Đâu là một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết? A. Nhà nước trưng thu lương thực thừa của nông dân. B. Nông dân toàn quyền sử dụng lương thực thừa. C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho nông dân. D. Tập thể hóa nông nghiệp, chuyển sang sản xuất quy mô lớn. Lịch Sử, Mã đề: 212, 1/3/2024. Trang 3 / 4
  4. Câu 33. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây? A. Địa chủ, tư sản. B. Tư sản, tiểu tư sản. C. Tiểu tư sản, công nhân. D. Nông dân, công nhân. Câu 34. Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)? A. Anh. B. Áo-Hung. C. Nga. D. Xécbia. Câu 35. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tên gọi là gì? A. Trật tự đơn cực. B. Trật tự hai cực Ianta. C. Trật tự Vécxai- Oasinh tơn. D. Trật tự đa cực. Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926 - 1929? A. Phong trào đã có sự liên kết giữa các địa phương với nhau. B. Phong trào công nhân là nòng cốt của phong trào dân tộc. C. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu kinh tế và chính trị. D. Phong trào đấu tranh nhằm mục tiêu về kinh tế là chủ yếu. Câu 37. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 có ý nghĩa nào sau đây? A. Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những thắng lợi của cách mạng Việt Nam. B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác. Câu 38. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 ở Việt Nam, phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, giai cấp tiểu tư sản và giai cấp công nhân có điểm tương đồng nào? A. Quy mô rộng lớn, thống nhất ở trong và ngoài nước. B. Có sự lãnh đạo thống nhất của chính đảng mỗi giai cấp. C. Địa bàn chủ yếu ở các đô thị, trung tâm kinh tế, chính trị. D. Đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế là mục tiêu duy nhất. Câu 39. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. B. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh mẽ. D. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự. Câu 40. Nhận định nào đánh giá đúng sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 12 – 3 – 1945? A. chứng tỏ thực dân Pháp không đủ sức độc chiếm Việt Nam. B. tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc song điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi. C. tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi. D. chứng tỏ khí thế cách mạng đang bao trùm cả nước. -------------- Hết ------------- Lịch Sử, Mã đề: 212, 1/3/2024. Trang 4 / 4