Đề thi khảo sát chất lượng Địa lí 12 - Mã đề 216 (Có đáp án)

doc 4 trang Hải Bình 10/11/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng Địa lí 12 - Mã đề 216 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_dia_li_12_ma_de_216_co_dap_an.doc
  • xlsxDIALYTHPT_DIALY_dapancacmade.xlsx

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng Địa lí 12 - Mã đề 216 (Có đáp án)

  1. KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 BÀI THI: KHXH Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Mã đề Thời gian làm bài: 50 phút 216 Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành. Câu 41: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MÍA ĐƯỜNG CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2015 2017 2019 2020 In-đô-nê-xi-a 24980,0 28806,4 31734,2 33479,6 Phi-lip-pin 22654,0 27599,8 23297,8 22615,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng mía đường năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin? A. In-đô-nê-xi-a tăng, Phi-lip-pin tăng. B. In-đô-nê-xi-a tăng, Phi-lip-pin giảm. C. In-đô-nê-xi-a giảm, Phi-lip-pin giảm. D. In-đô-nê-xi-a giảm, Phi-lip-pin tăng. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Rạch Giá. B. Quy Nhơn. C. Long Xuyên. D. Phan Thiết. Câu 43: Cho biểu đồ: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây? A. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu. B. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu. C. Nhập khẩu tăng gấp hai lần xuất khẩu. D. Nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm. Câu 44: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí A. cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. lạnh phương Bắc. C. cận chí tuyến bán cầu Nam. D. Bắc Ấn Độ Dương. Câu 45: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây ? A. Chất lượng đội ngũ trong ngành. B. Số lượng du khách đến tham quan. C. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch. D. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa. Câu 46: Hạn chế lớn nhất trong phát triển ngành nhiệt điện của nước ta là A. thị trường đang chuyển hướng sử dụng năng lượng mới. B. nhà máy nhiệt điện phân bố không đều, hao phí lớn. C. chi phí sản xuất rất cao và khó cạnh tranh. D. gây ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên. Trang 1/4 - Mã đề thi 216
  2. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm? A. Gia Lai. B. Đắk Lắk. C. Lâm Đồng. D. Phú Yên. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI? A. Trường Sa. B. Cần Thơ. C. Thanh Hóa. D. Hoàng Sa. Câu 49: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là A. đất đai bị thoái hóa. B. khoáng sản cạn kiệt. C. gia tăng các thiên tai. D. nguồn nước ô nhiễm. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo? A. Yên Tử. B. Bái Tử Long. C. Bát Tràng. D. Tam Đảo. Câu 51: Công nghiệp chế biến thủy sản ở nước ta phân bố chủ yếu ở A. trung du. B. vùng nhiên liệu. C. miền núi D. vùng nguyên liệu. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 24 và 14 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây? A. Kon Tum. B. Gia Nghĩa. C. Pleiku. D. Buôn Ma Thuột. Câu 53: Cây rau đậu tập trung ở những vùng ven các thành phố lớn chủ yếu do A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển rau đậu. B. dân cư tập trung đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. có ngành công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển mạnh. D. chính sách hình thành vành đai rau xanh ven thành phố. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Nam Bộ? A. Nha Trang. B. Đồng Hới. C. Cần Thơ. D. Đà Lạt. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết quốc lộ 8 đi qua địa phận tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Thanh Hóa. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với điểm nào sau đây? A. Ngã Bảy. B. Long Xuyên. C. Châu Đốc. D. Cao Lãnh. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết cây cà phê được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Bình Phước. B. Sóc Trăng. C. Cà Mau. D. Bạc Liêu. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây? A. Bắc Kạn. B. Lạng Sơn. C. Thái Nguyên. D. Vĩnh Phúc. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết sân bay Đông Tác thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Định. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII thấp nhất? A. Sa Pa. B. Cà Mau. C. Lạng Sơn. D. Thanh Hóa. Câu 61: Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay? A. Cây công nghiệp hàng năm. B. Cây thực phẩm. C. Cây công nghiệp lâu năm. D. Cây lương thực. Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy qua tỉnh Sơn La? A. Sông Đáy. B. Sông Kì Cùng. C. Sông Gianh. D. Sông Mã. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía nam cảng Nhật Lệ? Trang 2/4 - Mã đề thi 216
  3. A. Vũng Áng. B. Cửa Lò. C. Cửa Gianh. D. Thuận An. Câu 64: Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta, chủ yếu là do A. chở được những hàng hóa nặng, cồng kềnh. B. vận chuyển trên các tuyến có chiều dài lớn. C. có các đội tàu vận chuyển hàng trọng tải lớn. D. có thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết Biển Hồ nằm ở trên cao nguyên nào sau đây? A. Đắk Lắk. B. Kon Tum. C. Lâm Viên. D. Pleiku. Câu 66: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. B. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. C. thực hiện công nghiệp hoá ở nông thôn. D. thanh niên nông thôn ra thành thị tìm việc làm. Câu 67: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp ? A. Địa giới các đô thị được mở rộng. B. Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. C. Xuất hiện nhiều đô thị mới. D. Mức sống dân cư được cải thiện. Câu 68: Vùng đất của nước ta A. có đường biên giới kéo dài. B. lớn hơn vùng biển nhiều lần. C. thu hẹp theo chiều bắc - nam. D. mở rộng đến hết nội thủy. Câu 69: Vùng núi Tây Bắc có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm chủ yếu là do A. đặc điểm vị trí địa lí, bức chắn địa hình, Tín phong bán cầu Bắc. B. tác động của gió mùa, đặc điểm vị trí địa lí, hướng núi chính. C. nhiều núi cao, Tín phong bán cầu Bắc, đặc điểm vị trí địa lí. D. địa hình đồi núi cao, hướng núi chính, hoạt động của gió mùa. Câu 70: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 ( Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2010 2014 2016 2018 2020 Tổng 5142,7 6333,2 6870,7 7769,1 8497,2 Khai thác 2414,4 2920,4 3226,1 3606,3 3863,7 Nuôi trồng 2728,3 3412,8 3644,6 4162,8 4633,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ cột chồng. D. Biểu đồ miền. Câu 71: Giải pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta là A. đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa. B. giảm nhập khẩu các nguyên liệu, tư liệu sản xuất. C. đẩy mạnh sản xuất, hạn chế nhập khẩu hàng hóa. D. tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 72: Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là A. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. B. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị. C. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ. D. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 73: Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phát triển loại hình du lịch sinh thái. B. đẩy mạnh đầu tư và hoàn thiện cơ sở hạ tầng. C. phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. D. phát triển cây công nghiệp lâu năm. Trang 3/4 - Mã đề thi 216
  4. Câu 74: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng? A. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hoá, hoàn thiện hơn. B. Lao động dồi dào ở nhiều lĩnh vực, có nhiều quốc gia đầu tư. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư phát triển tốt. D. Nguồn nguyên liệu nhiều loại, thị trường ngày càng mở rộng. Câu 75: Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2020: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng cà phê. B. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và sản lượng cà phê. C. Cơ cấu diện tích và sản lượng cà phê. D. Quy mô diện tích và sản lượng cà phê. Câu 76: Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch ở Đồng bằng Sông Hồng là A. nhiều tài nguyên du lịch, mức sống dân cư tăng, cơ sở hạ tầng tốt. B. vị trí địa lí thuận lợi, dân đông, nhiều đô thị, kinh tế phát triển. C. địa hình đa dạng, khí hậu phân hóa theo mùa, nhiều di tích, lễ hội. D. lao động có trình độ, giao thông đồng bộ, tài nguyên phong phú. Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du của Bắc Trung Bộ là A. sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng thu nhập, phát triển cơ sở kinh tế. B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. C. góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả đầu tư. D. tạo nguồn nông sản hàng hóa và phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Câu 78: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây? A. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít. B. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế. C. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều. D. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi. Câu 79: Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là A. đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất, tăng vụ, hình thành vùng chuyên canh lúa. B. tăng cường thủy lợi, bảo vệ rừng phòng hộ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng. C. đẩy mạnh thâm canh lúa, sử dụng giống mới, chủ động phòng chống bão. D. tập trung thâm canh cây công nghiệp, tăng vụ, chủ động phòng chống bão. Câu 80: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. giải quyết tốt vấn đề việc làm, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá. B. giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, đa dạng sản phẩm. C. nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thế mạnh tự nhiên. D. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành. ----------- Hết ---------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 216