Đề kiểm tra KSCL đầu năm Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra KSCL đầu năm Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_kscl_dau_nam_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_2024_truo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra KSCL đầu năm Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN LÊ CHÂN TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH MA TRẬN NỘI DUNG, CÂU HỎI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2023 – 2024 1. Ma trận nội dung Kiểm tra khảo sát đầu năm: Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số điểm Kiến thức-Kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu: Số câu 2 1 3 - Hiểu nội dung đoạn văn ngoài SGK dài 90 – 100 tiếng. Câu số 1,2 3 - Trả lời được các câu hỏi về nội dung của văn bản . Số 1,0 1,0 2,0 điểm 2. Nghe-hiểu: Số câu 2 2 - Nghe đọc một đoạn văn khoảng 50-60 tiếng và trả lời Câu số 1,2 câu hỏi. Số 1,0 1,0 điểm 2. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 1 1 1 2 1 - Viết câu sáng tạo theo chủ đề. Câu số 1 2 3 - Phân biệt các âm vần đã Số học. 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 điểm Số câu 5 2 1 7 1 Tổng Số điểm 2,5 1,5 1,0 4,0 1,0 Ghi chú: 1. Đọc thành tiếng: 3/10 điểm - GV cho HS bắt thăm một trong các đoạn văn có độ dài khoảng 60 tiếng - Thời gian kiểm tra: Thực hiện trong các giờ ôn tập. - Hướng dẫn cho điểm: + Tốc độ đọc tối thiểu: 25 tiếng/1 phút + Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. + Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu: 2/10 điểm: Thời gian HS làm bài: 30 phút 3. Nghe hiểu: 1/10 điểm: Thời gian HS làm bài: 10 phút 4. Kiến thức Tiếng Việt: 2/10 điểm: Thời gian HS làm bài: 10 phút 5. Viết chính tả: 2/10 điểm: HS viết đoạn văn khoảng 30-35 chữ; Thời gian: 15 phút
- Họ và tên: .............Lớp 2A1: .. Số phách: Giám thị coi kiểm tra: .......................SBD . Thứ ..ngày .. tháng năm 2023 Số phách: BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 - Thời gian: 60 phút (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) Điểm Giáo viên nhận xét (Ghi rõ họ tên) Đọc Nghe - KT Chính Chung To Hiểu hiểu TV tả I. ĐỌC: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (40 - 60 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 19 đến tuần 31 (sách Tiếng Việt 1, tập 2). 2. Đọc hiểu (2 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Thư cảm ơn Chủ nhật, Hà ngồi viết thư để cảm ơn các bác sĩ nơi tuyến đầu chống dịch. Trong thư, Hà viết như sau: “Con kính chào các bác sĩ. Con tên là Trần Thu Hà. Gia đình con đã thực hiện đúng quy định 5K và làm tốt các biện pháp phòng chống dịch của Bộ Y tế. Con cảm ơn các bác sĩ vì đã cho mọi người sự bình yên. Con chúc các bác sĩ sức khoẻ. Khi các bác sĩ mệt hãy cười cùng nhau để có thêm năng lượng”. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (Mức 1 - 0,5 điểm) Hà viết thư để cảm ơn ai? A. Cô giáo B. Bố mẹ C. Các bác sĩ nơi tuyến đầu chống dịch Câu 2: (Mức 1 - 0,5 điểm) Hà chúc các bác sĩ điều gì? A. Vui vẻ B. Sức khỏe C. Hạnh phúc Câu 3: (Mức 2 - 1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thành câu Khi các bác sĩ mệt hãy ................................................ để có thêm năng lượng
- 3. Nghe hiểu (1 điểm) Hoa ngọc lan Câu 1. (Mức 1 - 0,5 điểm) Nụ hoa lan màu gì? A. xanh thẫm B. trắng ngần C. bạc trắng Câu 2. (Mức 1 - 0,5 điểm) Hương hoa lan thơm như thế nào? A. ngan ngát B. ngào ngạt C. thoang thoảng 4. Kiến thức Tiếng Việt (2 điểm) Câu 1. (Mức 1 - 0,5 điểm) Điền vào chỗ trống ng hay ngh? trắng .. ần . iêng ngả Câu 2. (Mức 2 - 0,5 điểm) Điền vần iên hay uyên? v gạch kh bảo Câu 3. (Mức 3 - 1 điểm) Em hãy viết từ 1-2 câu kể những việc em đã làm để giúp bố mẹ. II. VIẾT (2 điểm) Viết chính tả (2 điểm): Nghe - viết bài: Cảm ơn
- I. Đọc thành tiếng (HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc) Cây, hoa trường em Trường em có rất nhiều hoa và cây xanh. Cây cối lúc nào cũng tươi tốt xanh mướt. Hoa đua nhau tỏa hương khoe sắc: hoa hồng đỏ thắm, hoa bướm vàng ươm, hoa dạ yến thảo thắm hồng,... Khung cảnh nhà trường như một bức tranh rực rỡ sắc màu. Em rất yêu cây, hoa trường em. Mầm sống Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm. Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như những ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươn lên mặt đất.Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian. Nhà bà ngoại ở quê Nhà bà ngoại có ba gian hai chái, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa trái! Nào hoa hòe, hoa huệ, hoa quỳ, hoa lan; nào trái cam, trái chanh, trái mãng cầu, trái dâu da Hoa thoang thoảng khắp vườn, nhất là về khuya. Nghỉ hè về ở nhà bà ngoại, tha hồ chạy nhảy và hái trái cây. Hoa ngọc lan Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà. Chính tả (Nghe - viết) Cảm ơn Tôi muốn cảm ơn cô giáo. Nhờ sự tận tâm dạy dỗ của cô tôi đã hiểu được nhiều điều thú vị. Tôi muốn cảm ơn các bạn. Đặc biệt tôi muốn cảm ơn bố mẹ tôi.
- UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2023 - 2024 I. ĐỌC: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Tốc độ đọc tối thiểu: 25 tiếng/1 phút - Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu (2 điểm): Câu 1 2 3 Mức 1 1 2 Điểm 0,5 0,5 1 Đáp án C B cười cùng nhau 3. Nghe hiểu (1 điểm): Câu 1 2 Mức 1 1 Điểm 0,5 0,5 Đáp án B A 4. Kiến thức Tiếng Việt (2 điểm) Câu 1. (Mức 1 - 0,5 điểm) Điền vào chỗ trống ng hay ngh? trắng ngần nghiêng ngả Câu 2. (Mức 1 - 0,5 điểm) Điền vần iên hay uyên? viên gạch khuyên bảo Câu 3. (Mức 3 - 1điểm) Em hãy viết từ 1-2 câu kể những việc em đã làm để giúp bố mẹ. HS tự viết sáng tạo theo chủ đề. II. VIẾT (2 điểm) Viết chính tả: Nghe - viết đoạn văn: (2 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa: 1 điểm (Nếu viết đúng kiểu chữ thường chưa đúng cỡ: 0,5 điểm) - Tốc độ viết đảm bảo (tốc độ tối thiểu: 2 chữ/ 1 phút): 0,5 điểm (Bỏ sót 1- 2 tiếng: 0,25 điểm; Bỏ sót hơn 2 tiếng: 0 điểm) - Trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm (Chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm)

