Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

doc 10 trang Hải Bình 01/11/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_5_nam_hoc_2023_2024_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2023 - 2024 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: CÁI LỖ TRÊN HÀNG RÀO Có một cậu bé nọ tính tình rất nóng nảy. Một hôm, cha cậu đưa cho cậu một chiếc túi đựng đầy đinh và nói: “Bất cứ khi nào con không giữ được bình tĩnh thì hãy lấy búa, đóng một chiếc đinh lên mặt sau hàng rào”. Ngày đầu tiên, cậu bé đã phải đóng đến ba mươi bảy chiếc đinh lên hàng rào. Sang tuần sau, cậu đã học được cách kiềm chế cơn giận của mình, số đinh đóng lên hàng rào đã giảm đi trông thấy. Cậu bé phát hiện ra rằng việc giữ bình tĩnh bản thân còn dễ hơn việc đóng một chiếc đinh lên hàng rào. Cuối cùng, cái ngày mà cậu bé không còn nóng nảy, mất bình tĩnh nữa cũng đến. Cậu vui mừng nói với cha và người cha bảo: “Mỗi ngày con không giận dữ hãy nhổ một chiếc đinh ra khỏi hàng rào, con sẽ có khả năng điều khiển cảm xúc của mình.” Ngày qua ngày cho đến một hôm, cậu bé sung sướng báo cho cha hay rằng trên hàng rào chẳng còn một cây đinh nào nữa. Người cha nắm tay con trai và dắt cậu đến chỗ hàng rào. Ông nói: “Con làm được như thế là tốt lắm. Nhưng con hãy nhìn những cái lỗ chi chít trên hàng rào kia xem. Cái hàng rào này sẽ không bao giờ lành lặn như trước nữa. Khi con nói những điều khó nghe trong giận dữ, con đã để lại những vết sẹo lớn trong lòng mọi người giống như những vết đinh trên hàng rào này. Cho dù có nói bao nhiêu lời xin lỗi thì vết thương vẫn sẽ còn in lại. Một vết thương do lời nói cũng gây đau đớn không kém gì một vết thương trên thể xác vậy.” Theo bản dịch của Thảo Nguyên Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1 (Mức 1 - 0,5 điểm): Khi cậu bé nóng nảy, người cha đã bảo cậu làm việc gì? A. Đóng đinh lên mặt sau hàng rào. C. Không được nóng nảy nữa. B. Đếm đinh trên mặt sau hàng rào. D. Hét to lên. Câu 2 (Mức 1 - 0,5 điểm): Sau khi thực hiện các yêu cầu của cha, cậu bé nhận ra điều gì? A. Đóng một chiếc đinh là việc quá khó. B. Giữ bình tĩnh cho bản thân là việc cậu không thể thực hiện được. C. Việc giữ bình tĩnh cho bản thân dễ hơn việc đóng một chiếc đinh lên hàng rào.
  2. Câu 3 (Mức 2 - 0,5 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S Khi cậu bé đã học được cách giữ bình tĩnh, người cha yêu cầu cậu làm gì? A. Tiếp tục đóng đinh lên hàng rào. B. Mỗi ngày nhổ một chiếc đinh ra khỏi hàng rào. C. Ngay lập tức nhổ hết đinh ra khỏi hàng rào. Câu 4 (Mức 2 - 0,5 điểm): Viết những từ còn thiếu vào chỗ chấm Con làm được như thế là tốt lắm. Nhưng con hãy nhìn những cái lỗ chi chít trên hàng rào kia xem. Cái hàng rào này sẽ không bao giờ (1) ............................ như trước nữa. Khi con nói những điều (2) .............................. trong giận dữ, con đã để lại những vết sẹo lớn trong lòng mọi người giống như những vết đinh trên hàng rào này. Cho dù có nói bao nhiêu lời (3) .............................. thì vết thương vẫn sẽ còn in lại. Một vết thương do lời nói cũng gây (4) ................................ không kém gì một vết thương trên thể xác vậy. Câu 5 (Mức 3 - 1 điểm): Người cha chỉ cho cậu thấy điều gì khi những chiếc đinh được nhổ khỏi hàng rào? Câu 6 (Mức 4 - 1 điểm) Cậu bé đã nhận được bài học gì? Câu 7 (Mức 1 - 0,5 điểm): Trong câu “Đừng xanh như lá, bạc như vôi”. Từ xanh và từ bạc là loại từ nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ Câu 8 (Mức 2 - 0,5 điểm): Chọn lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A A B a. quyền lợi vật chất mà Nhà nước 1. phúc hậu hoặc đoàn thế mang lại cho người dân (ăn, ở, chữa bệnh...) b. có lòng thương người, hay làm 2. phúc lợi điều tốt cho người khác 3. phúc lộc c. điều tốt lành để lại cho con cháu 4. phúc đức d. gia đình yên ấm, tiền của dồi dào Câu 9 (Mức 3 - 1 điểm): Từ nào có thể thay thế từ mũi trong các câu sau: a. mũi súng b. tiêm ba mũi Câu 10 (Mức 4 – 1 điểm): Chữa dòng “Những chiếc lá non mới chui ra từ lòng mẹ ấy” thành câu theo 3 cách khác nhau: A. Bỏ đi một từ B. Chuyển vị trí của một từ C. Thêm bộ phận vị ngữ B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết ) (2 điểm): Bài “Chú bé vùng biển”/130 (Sách TV lớp 5, tập 1) Viết đoạn từ: “Thằng Thắng nình nịch.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Tả một người mà em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến.
  3. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 5 Năm học 2023 - 2024 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0.5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0.5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 Mức 1 1 2 2 3 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 A C A - S 1. lành lặn Hàng rào có B 1-b B - Đ 2. khó nghe những lỗ thủng, 2-a Đáp án C - S 3. xin lỗi không còn lành 3-d 4. đau đớn lặn như trước. 4-c Câu 6 (Mức 4 - 1 điểm): - Phải biết giữ bình tĩnh vì những lời nói khó nghe trong cơn giận dữ sẽ làm người khác bị tổn thương như vết sẹo lớn trong lòng khó lành lại được. Câu 9 (Mức 3 - 1 điểm): HS tự làm. VD: - đầu súng . - tiêm ba phát. Hoặc Tiêm ba lượt. Câu 10: (Mức 4 - 1 điểm): A. Bỏ đi một từ: Những chiếc lá non mới chui ra từ lòng mẹ. B. Chuyển vị trí của một từ: Những chiếc lá non ấy mới chui ra từ lòng mẹ. C. Thêm bộ phận vị ngữ (tùy HS tự làm) VD: Những chiếc lá non mới chui ra từ lòng mẹ ấy đã cứng cáp. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp”: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
  4. 2. Tập làm văn (8 điểm) 2.1. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu trực tiếp người em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến (0,5 điểm) - Giới thiệu gián tiếp người người em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến (1 điểm) 2.2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (3 điểm): Tả được người em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến + Tả ngoại hình. + Tả tính tình, hoạt động. - Kĩ năng (1,5 điểm): Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc - Cảm xúc (1 điểm): Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 2.3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được cảm nghĩ về người người em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến. 2.4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; (Chữ viết xấu, gạch xóa, .... : Toàn bài trừ từ 0,5 đến 1 điểm tùy mức độ bài viết)
  5. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ Đối với mức độ nhận thức môn Tiếng Việt học kì I - lớp 5 Năm học 2023 – 2024 Các mức độ nhận thức Tên nội dung Mức 4 các mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng thức ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) Xác định Hiểu nội dung Giải thích được chi Biết liên hệ những được hình của đoạn, bài tiết trong bài bằng điều đọc được với bản 1. Đọc ảnh, nhân đã đọc, hiểu ý suy luận trực tiếp thân và thực tế. hiểu vật, chi tiết nghĩa của bài. hoặc rút ra thông Nhận biết một số biện văn có ý nghĩa tin từ bài đọc. pháp nghệ thuật được bản trong bài sử dụng trong bài đọc. - Mở - Nhận diện - Hiểu, phân - Biết sử dụng các - Giải thích, tình rộng vốn được các từ biệt nghĩa của từ ấy để đặt câu, huống sử dụng thành 2. từ: ngữ thuộc các từ thuộc viết đoạn theo chủ ngữ, tục ngữ thuộc Kiến Bảo vệ các chủ điểm các chủ điểm điểm cho sẵn. chủ đề thức môi mở rộng vốn mở rộng vốn từ - Biết thay thế các Tiếng trường, từ đã học. đã học. từ cho sẵn bằng Việt Hạnh những từ ngữ khác phúc cùng nghĩa trong một chủ - Từ - Nhận biết - Tìm được - Xác định được - Nhận xét được thái loại: được danh từ danh từ chung, cặp quan hệ từ và độ, tình cảm của nhân Danh từ, chung, danh danh từ riêng, tác dụng của nó vật khi dùng đại từ động từ, từ riêng, động từ, tính trong câu. xưng hô. tính từ, động từ, tính từ, đại từ, đại từ - Bước đầu biết - Tìm được danh từ đại từ, từ, đại từ, đại xưng hô, quan dùng đại từ để thay hoặc đại từ giữ các quan hệ từ xưng hô, hệ từ trong thế cho danh từ chức vụ CN hoặc VN từ. quan hệ từ đoạn văn. -- Sử trong câu kể. 2. dụng được - Sử dụng được động Kiến động từ, tính từ, tính từ, quan hệ từ thức từ, quan hệ từ viết đoạn văn. Tiếng để đặt câu. Việt Nghĩa - Nhận biết - Tìm được từ - Nêu được tác - Đặt được câu để của từ: - được từ đồng đồng nghĩa, trái dụng và sử dụng từ phân biệt từ đồng Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nghĩa, nghĩa, nhiều cho trước, từ nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa, từ đồng trái nghĩa, từ mang nghĩa nhiều nghĩa một âm. nghĩa, đồng âm gốc, nghĩa cách thích hợp - Sử dụng các Từ nhiều chuyển, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm. nghĩa, nhiều nghĩa,
  6. Các mức độ nhận thức Tên nội dung Mức 4 các mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng thức ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) đồng âm từ đồng âm để viết đoạn văn - Từ và - Tìm được - Phân loại Đặt câu có sử dụng - Viết đoạn văn có sử cấu tạo từ đơn, từ được từ đơn, từ từ láy, ghép, tìm từ dụng từ hợp lí. từ phức phức lạc trong nhóm. - Các - Tìm được - Phân loại - Đặt câu theo - Đặt câu, viết đoạn kiểu câu các kiểu câu được các kiểu đúng mục đích văn phù hợp với tình kể, câu hỏi, câu kể, xác nói. huống cho trước. câu cảm, câu định được chủ khiến và nêu ngữ, vị ngữ được dấu trong câu. hiệu của mỗi kiểu câu đó. Tả người - Nắm được .- Biết chọn lọc - Biết chọn lọc chi - Biết chọn lọc chi tiết cấu tạo của chi tiết để viết tiết tiêu biểu, đặc tiêu biểu, đặc sắc để bài văn tả được bài văn tả sắc để viết được viết được bài văn tả người. Tả người có mối bài văn tả người có người có mối liên hệ được hình liên hệ giữa mối liên hệ giữa giữa ngoại hình và 3. Tập dáng, tính ngoại hình và ngoại hình và tính tính cách (hoặc hoạt làm tình, hoạt tính cách (hoặc cách (hoặc hoạt động) của nhân vật, văn động của hoạt động) của động) của nhân miêu tả có cảm xúc, một người nhân vật. Diễn vật, bài văn không từ ngữ, câu văn có theo yêu cầu đạt rõ ràng, mắc lỗi về dùng hình ảnh sinh động. của đề bài. mạch lạc. từ, diễn đạt, miêu - Bài văn không mắc tả có cảm xúc. lỗi về dùng từ, diễn đạt,
  7. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN CÂU HỎI Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì I - lớp 5 Năm học 2023 – 2024 Chủ đề Mức Mức Mức Mức Tổng Số câu 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 1 04 02 1. Đọc hiểu văn bản: Câu số 1;2 3;4 5 6 Số điểm 1 1 1 1,0 2,0 2,0 Số câu 1 1 1 01 02 02 2. Kiến thức Tiếng Việt: Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 Số câu 03 03 02 02 06 04 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 Tỉ lệ 15% 15% 20% 20% 70%
  8. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì I - lớp 5 Năm học 2023 – 2024 Chủ đề Mức Mức Mức Mức Tổng Số câu 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số câu 2 2 1 1 04 02 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Câu số 1;2 3;4 5 6 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; Biết liên hệ những điều đọc được với bản Số điểm 1 1 1 1,0 2,0 2,0 thân và thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Số câu 1 1 1 01 02 02 - Nhận biết các danh từ, động từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ. - Hiểu nghĩa và sử dụng được một Câu số 7 8 9 10 số từ ngữ thuộc các chủ đề đã học: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người. Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 Số câu 03 03 02 02 06 04 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 Tỉ lệ 15% 15% 20% 20% 70%
  9. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì I - lớp 5 Năm học 2023 – 2024 Chủ đề Mức Mức Mức Mức Tổng Số câu 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong 2 các bài tập đọc từ tuần 11 đến hết tuần 17 - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn Số câu 1 1 vừa đọc theo yêu cầu của giáo viên Tổng 1 03 2. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số câu 2 2 1 1 04 02 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Câu số 1;2 3;4 5 6 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; Biết liên hệ những điều đọc được với bản Số điểm 1 1 1 1,0 2,0 2,0 thân và thực tế. 3. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết từ đồng nghĩa, từ trái Số câu 1 1 1 01 02 02 nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Nhận biết các danh từ, động từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ. Câu số 7 8 9 10 - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ đề đã học: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 người. Số câu 03 03 02 02 06 04 Tổng 2 Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 Đọc hiểu, 15% 15% 20% 20% 70% KT TV Tỉ lệ Đọc thành 30% tiếng Tổng 1 + 2 100%
  10. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt cuối học kì I - lớp 5 Năm học 2023 – 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ Số câu, năng số điểm T T T T T T T T TN TL N L N L N L N L Số câu 2 2 1 1 04 02 1. Đọc hiểu văn bản: Câu số 1;2 3;4 5 6 Số điểm 1 1 1 1,0 2,0 2,0 Số câu 1 1 1 01 02 02 2. Kiến thức Tiếng Việt: Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 Số câu 03 03 02 02 06 04 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 Tỉ lệ 15% 15% 20% 20% 70%