Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

docx 10 trang Hải Bình 01/11/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_4_nam_hoc_2023_2024_truong_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2023 - 2024 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn văn trong một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 4 ( Tuần 10 đến tuần 17 ) - Học sinh trả lời 02 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm nội dung bài tập đọc sau và làm bài tập Hạt táo đã nảy mầm Cô bé đem hạt táo đẹp nhất gieo vào chiếc chậu đất ngoài ban công, thầm ước ao từ đó sẽ mọc lên một cây táo. Cô yêu màu hoa táo trắng và chùm quả lúc lỉu xanh biết mấy. Cô bé tưới nước cho chậu đất mỗi ngày với niềm tin chắc chắn rằng ở đó sẽ mọc lên một cây táo. Một tuần rồi một tháng trôi qua, chậu đất vẫn im lìm, không có cây nào mọc lên cả. Có lẽ hạt táo chỉ nảy mầm được ở cánh đồng nhiều nắng gió. Nhưng cô bé vẫn không thôi mơ mộng về một cây táo có hoa trắng và chùm quả xanh xuất hiện ở ban công nhà mình. Mỗi sáng cô bé thì thầm trước chậu đất: “Hạt táo đang ngủ, mình sẽ tưới nước mỗi ngày để hạt táo thức dậy”. Rồi một buổi sáng, có tiếng reo vui ngoài ban công của cô bé: “Chào bạn táo!” Vậy là hạt táo đã nảy mầm với hai chiếc lá bé xíu non xanh. Rồi cây táo sẽ lớn lên, sẽ cho những chùm hoa táo trắng muốt, những trái táo căng mọng trĩu cành... Mầm cây bé nhỏ ấy là bằng chứng rõ ràng cho một niềm tin: gieo hạt lành, ắt sẽ được quả thơm. Chào mầm cây bé nhỏ đã đến nơi này, đợi ngày nở hoa để đáp lại niềm tin hồn nhiên của cô bé. (Theo Trương Huỳnh Như Trân) Em hãy ghi chữ cái trước đáp án đúng (Câu 1, 2, 3, 4) và viết câu trả lời với các câu còn lại vào giấy kiểm tra. Câu 1: (Mức 1-0,5 điểm) Cô bé trong câu chuyện đã làm gì? A. Trồng một cây táo vào chiếc chậu đất ngoài ban công. B. Gieo một hạt táo cô thích vào chiếc chậu đất ngoài ban công. C. Gieo một hạt táo đẹp nhất vào chiếc chậu đất ngoài ban công. D. Gieo một hạt táo cô vừa ăn từ một quả táo vào mảnh vườn nhỏ.
  2. Câu 2: (Mức 1-0,5 điểm) Cô bé ao ước điều gì khi gieo hạt táo vào chiếc chậu đất ngoài ban công? A. Hạt táo sẽ nảy mầm và ra lá xanh tươi. B. Hạt táo sẽ mọc thành một cây táo. C. Cây táo sẽ lớn và làm ban công trở nên xanh hơn. D. Cây táo sẽ ra nhiều trái táo ngọt. Câu 3: (Mức 1-0,5 điểm) Chi tiết nào cho thấy cô bé rất hi vọng hạt táo sẽ nảy mầm? Đúng ghi Đ, sai ghi S. A. Cô bé tưới nước cho chậu đất, không thôi mơ mộng, thì thầm với chậu đất. B. Cô thì thầm với chậu đất, reo vui mỗi ngày khi thấy cây táo. C. Cô mang chậu đất có hạt táo đến cánh đồng có nhiều gió và nắng. D. Cô luôn tin chắc chắn cây táo sẽ mọc. Câu 4: (Mức 1-0,5 điểm) Lời nói của cô bé khi thấy hạt táo nảy mầm nói lên điều gì? A. Cô bé mong cây táo mau ra hoa, kết quả. B. Cô rất vui mừng khi hạt táo nảy mầm và coi cây táo như một người bạn C. Cô mong cây táo lớn nhanh, xanh tốt, che mát cho ban công. D. Cô tự hào vì mình biết gieo hạt, trồng cây. Câu 5: (Mức 2-1 điểm) Câu: “Mầm cây bé nhỏ ấy là bằng chứng rõ ràng cho một niềm tin: gieo hạt lành, ắt sẽ được quả thơm.” muốn nói với em điều gì? Câu 6: M3: Hãy tưởng tượng, viết 2, 3 câu kể tiếp về sự chăm sóc của cô bé và sự phát triển của mầm táo nhỏ. Câu 6: (Mức 3-1 điểm) Hãy tưởng tượng, viết 2, 3 câu kể tiếp về sự chăm sóc của cô bé và sự phát triển của mầm táo nhỏ. Câu 7: (Mức 1-0,5 điểm) Dấu câu nào có thể điền vào ô trống? Nêu công dụng của dấu câu đó? Cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải ( Hải Phòng ) là cầu vượt biển dài nhất Việt Nam và là một trong những cầu dài nhất Đông Nam Á. Câu 8: (Mức 2-0,5 điểm) Viết lại các danh từ, động từ, tính từ trong câu sau: Cây táo đã nảy mầm với hai chiếc lá bé xíu non xanh. A. Danh từ: .................................................................................... B. Động từ: .................................................................................... C. Tính từ: .................................................................................... Câu 9: (Mức 2-1 điểm) Viết lại một hoặc hai hình ảnh nhân hóa trong bài? Chúng được nhân hóa bằng cách nào? Đáng lí con phải tự hào chứ. Câu 10: (Mức 3-1 điểm) Viết 1, 2 câu về một cái cây mà em thích, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. II. Kiểm tra viết: (8 điểm) Đề bài: Viết bài văn tả lại một con vật nuôi mà em yêu thích.
  3. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 4 Năm học 2023 - 2024 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 Mức 1 1 1 1 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Đáp án C B A-Đ ; B-S; C-S; D-Đ B Câu 5: (Mức 2- 1 điểm) Câu: “Mầm cây bé nhỏ ấy là bằng chứng rõ ràng cho một niềm tin: gieo hạt lành, ắt sẽ được quả thơm.” muốn nói với em cần có niềm tin vào việc mình làm chắc chắc sẽ thành công. Câu 6: (Mức 3 - 1 điểm) Học sinh có thể viết: - Chỉ vài hôm sau hai cái lá bé xíu xanh non ấy đã lớn rất nhanh. Hàng ngày cô bé thường xuyên chăm sóc, tưới nước và trò chuyện cùng cây táo nhỏ. Thật kì diệu, mấy tháng sau cây đã lớn lên rất nhiều. - Hoặc: Cây táo nhỏ không phụ công chăm sóc của cô bé, cây lớn rất nhanh, chỉ mấy tháng sau câu đã có rất nhiều chiếc lá xanh non ... Câu 7: (Mức 1 - 0,5 điểm) Viết đúng mỗi ý được 0,25 điểm - Dấu gạch ngang - Nối các từ ngữ trong một liên danh Câu 8 (Mức 2 – 0,5 điểm) Tìm được 2 hoặc 3 từ được 0,25 điểm Cây táo đã nảy mầm với hai chiếc lá bé xíu non xanh. DT ĐT DT TT TT Câu 9 (Mức 3 – 1 điểm) - mỗi phần được 0,5 điểm) - “Hạt táo đang ngủ, mình sẽ tưới nước mỗi ngày để hạt táo thức dậy” - Rồi một buổi sáng, có tiếng reo vui ngoài ban công của cô bé: “Chào bạn táo!” - Kể, tả bằng từ ngữ dùng để tả con người, nói với sự vật bằng từ ngữ để nói với con người .... Câu 10 ((Mức 3 – 1 điểm) - Ngày tết, cây đào khoác lên mình chiếc áo hoa rực rỡ... II. Kiểm tra viết (10 điểm) a) Mở bài : (1 điểm) - Giới thiệu được con vật cần tả b) Thân bài : (6 điểm) * Nội dung : 2 đ - Tả được ngoại hình, hoạt động tiêu biểu của con vật được tả * Kĩ năng:
  4. - Cách sắp xếp ý phù hợp: 1điểm - Liên kết câu hợp lý: 1điểm - Cách diễn đạt rõ ràng, sinh động: 1điểm * Cảm xúc - Bài viết có xen cảm xúc chân thật, lời lẽ tình cảm : 1điểm1đ c) Kết bài : (1 điểm) - Nêu được tình cảm, sự chăm sóc đối với con vật đã tả d) Chữ viết sạch đẹp, trình bày khoa học, đúng chính tả: 1điểm - Trừ lỗi chính tả trong bài: 2 lỗi trừ 0,25 điểm * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
  5. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Nội dung Kiểm tra môn Tiếng Việt học kì I - Lớp 4 Năm học 2023 - 2024 A. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 3 điểm HS đọc một 1 đoạn văn từ tuần 10 đến tuần 17; Trả lời một số câu hỏi B. Đọc hiểu văn bản: 7 điểm Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch Số 50% 30% 20% Kiến thức - Kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa Số câu 04 01 01 04 02 trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. - Giải thích được các chi tiết 1, 2, trong bài bằng suy luận trực Câu số 5 6 tiếp hoặc rút ra thông tin từ 3 ,4 bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong Số bài đọc, biết liên hệ, vận 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0 điểm dụng những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết, tìm được danh Số câu 01 02 01 03 01 từ, động từ, tính từ. - Nhận biết được biện pháp nhân hóa, viết được câu văn Câu số 7 8, 9 10 coa sử dụng biện pháp nhân hóa. Số - Hiểu và sử dụng đúng dấu 0,5 1,5 1,0 1,0 dấu gạch ngang. điểm Số câu 05 02 01 02 07 03 Tổng số câu Số 2,5 1,5 1,0 2,0 5,0 2,0 điểm C. Kiểm tra viết: 10 điểm - Viết bài văn ( Chữ viết 2 điểm )
  6. NDK Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mạnh kiến thức Tổng T Chủ đề Số điểm 50% 30% 20% Câu số TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc HS đọc một 1 đoạn văn từ thành tuần 10 đến tuần 17 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu Tổng điểm 3,0 - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số câu 04 01 01 04 02 - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài ĐỌC đọc. Đọc hiểu - Giải thích được các chi 1, văn bản tiết trong bài bằng suy luận Câu số 2, 3 5 6 trực tiếp hoặc rút ra thông ,4 tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ, vận dụng những điều đọc được Số điểm 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0 với bản thân và thực tế. - Nhận biết, tìm được danh Số câu 01 02 01 03 01 từ, động từ, tính từ. Câu số 7 8, 9 10 07 03 Kiến - Nhận biết được biện pháp thức nhân hóa, viết được câu Tiếng văn coa sử dụng biện pháp Việt nhân hóa. Số điểm 0,5 1,5 1,0 2,0 1,0 - Hiểu và sử dụng đúng dấu dấu gạch ngang. Tổng điểm 05 02 01 02 07 03 Tổng số câu Điểm đọc 2,5 1,5 1,0 2,0 5,0 2,0 Tập làm - Thực hành viết được một Số điểm 8,0 VIẾT văn bài văn tả con vật Chữ viết 2,0
  7. Tổng 10
  8. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ Đối với mức độ nhận thức môn Tiếng Việt giữa học kì I - lớp 5 Năm học 2023 – 2024 Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 1 Mức 4 Mức 2 Mức 3 mạch kiến thức (Nhận (Vận dụng (Thông hiểu) (Vận dụng) biết) ở mức độ cao) Xác định Hiểu nội dung Giải thích được Biết liên hệ được hình của đoạn, bài chi tiết trong bài những điều đọc 1. ảnh, nhân đã đọc, hiểu ý bằng suy luận được với bản thân Đọc vật, chi nghĩa của bài. trực tiếp hoặc rút và thực tế. Nhận hiểu tiết có ý ra thông tin từ bài biết được một số văn nghĩa đọc. biện pháp nghệ bản trong bài thuật sử dụng đọc. trong bài. - Mở - Nhận - Hiểu nghĩa - Biết sử dụng các - Giải thích, tình rộng vốn diện được của các từ từ ấy để đặt câu, huống sử dụng từ: các từ ngữ thuộc các chủ viết đoạn theo thành ngữ, tục Việt thuộc các điểm mở rộng chủ điểm cho sẵn. ngữ thuộc chủ đề Nam – chủ điểm vốn từ đã học. - Biết thay thế các Tổ quốc mở rộng từ cho sẵn bằng em; vốn từ đã những từ ngữ Cánh học. khác cùng nghĩa chim hòa trong một chủ bình; điểm. Con 2. người Kiến với thiên thức nhiên Tiếng - Từ - Nhận - Tìm được từ - Hiểu thế nào là - Đặt câu vớp cặp Việt đồng diện được đồng nghĩa. đồng nghĩa hoàn từ đồng nghĩa. nghĩa các từ - Tìm được toàn, đồng nghĩa - Viết đoạn văn đồng các từ đồng không hoàn toàn có sử dụng từ nghĩa nghĩa trong - Sử dụng từ đồng đồng nghĩa đoạn văn, xếp nghĩa một cách được các từ thích hợp vào các nhóm từ đồng nghĩa. 2. - Từ trái - Nhận - Tìm được từ - Sử dụng từ trái - Đặt câu với cặp Kiến nghĩa diện được trái nghĩa. nghĩa một cách từ trái nghĩa. thức các từ trái - Tìm được thích hợp - Viết đoạn văn
  9. Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 1 Mức 4 Mức 2 Mức 3 mạch kiến thức (Nhận (Vận dụng (Thông hiểu) (Vận dụng) biết) ở mức độ cao) Tiếng nghĩa các từ trái có sử dụng từ trái Việt nghĩa trong nghĩa đoạn văn, xếp được các từ vào các nhóm từ trái nghĩa - Từ - Nhận - Tìm được - Đặt được câu để - Sử dụng từ đồng đồng âm diện được các từ đồng phân biệt từ đồng âm một cách các từ âm trong đoạn âm thích hợp. đồng âm . văn. - Nêu được tác - Phân biệt dụng của từ đồng nghĩa của từ âm. đồng âm. - Từ - Nhận - Tìm được từ - Tìm được ví dụ - Đặt câu để phân nhiều biêt từ nhiều nghĩa về sự chuyển biệt nghĩa của các nghĩa mang trong đoạn nghĩa của từ. từ nhiều nghĩa là nghĩa gốc, văn động từ, danh từ, nghĩa tính từ... chuyển - Nghe - Nghe viết - Nghe viết đúng - Nghe viết đúng viết đúng đúng bài bài chính tả tốc và tương đối đẹp 3. bài chính chính tả tốc độ khoảng 95 bài chính tả tốc Chính tả tốc độ độ khoảng 95 chữ/phút, không độ khoảng 95 tả khoảng 95 chữ/phút, sai lỗi. chữ/phút, không chữ/phút không sai quá sai lỗi. 5 lỗi. - Tả cảnh - Học sinh viết bài văn tả cảnh 4. theo yêu cầu của Tập đề bài thuộc nội làm dung chương văn trình đã học ở giữa học kì I