Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 trang Hải Bình 31/10/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_3_nam_hoc_2023_2024_truong_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. Số phách Họ và tên: ...........................................................Lớp: 3A1-SBD .. Giáo viên coi KT: ......................................................... Thứ Năm ngày 28 tháng 12 năm 2023 Số phách BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2023 - 2024 (Thời gian làm bài: 80 phút không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) Giáo viên nhận xét Điểm (Ghi rõ họ tên) Đọc Viết Chung Thành tiếng Hiểu C. tả + BT Viết (gốc) (3 điểm) (2 điểm) (3 điểm) (2 điểm) A. Kiểm tra đọc : (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (70 - 80 tiếng/phút) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 1 đến tuần 17 (sách Tiếng Việt 3, tập 1). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Mây Đen và Mây Trắng Trên bầu trời cao rộng, Mây Đen và Mây Trắng đang rong ruổi theo gió. Mây Trắng xốp nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Thấy Mây Đen sà xuống thấp, Mây Trắng rủ : - Chúng mình bay lên cao đi ! Bay cao thú vị lắm! Mây Đen nói: - Anh bay lên đi ! Tôi còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang khô cạn vì hạn hán, muôn dân đang mong chờ tôi. Mây Trắng ngạc nhiên hỏi: - Mưa xuống ư ? Anh không sợ tan biến hết hình hài à ? Nói rồi Mây Trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung. Mây Đen sà xuống thấp rồi hoá thành mưa rơi xuống ruộng đồng, cây cỏ... Con người và vạn vật reo hò đón mưa... Mây Đen vô cùng mát lòng hả dạ. Mưa tạnh, nắng lên. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại ngưng tụ thành những đám mây đen, những đám mây đen hoá thành mưa rơi xuống... Cứ như thế Mây Đen trường tồn mãi mãi. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu. Câu 1. (Mức 1) (0,25 đ): Mây Trắng rủ Mây Đen đi đâu? A. Rong ruổi theo gió. B. Sà xuống thấp . C. Bay lên cao
  2. Không viết vào đây! Câu 1. (Mức 1 - 0,25 đ): Mây Trắng rủ Mây Đen đi đâu? A. Rong ruổi theo gió. B. Sà xuống thấp . C. Bay lên cao. Câu 2. (Mức 1 - 0,25 đ): Vì sao Mây Đen không nghe lời Mây Trắng? A. Vì Mây Đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ. B. Vì hạn hán, Mây Đen muốn làm mưa giúp người. C. Vì Mây Đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài. Câu 3. (Mức 2 - 0,25 đ): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Mây Đen cảm thấy mát lòng mát dạ khi : A. tan biến vào không trung. B. bay đi. C. hoá thành mưa. Câu 4. (Mức 3 - 0,25 đ): Câu chuyện muốn nói điều gì với em? Câu 5. (Mức 2 - 0, 5đ) Em hãy viết câu khiến cho trường hợp sau: Em nhờ bạn cho đi chung ô khi trời mưa. Câu 6 (Mức 1 - 0, 5 đ) : Viết 1 câu kể về chủ đề nhà trường.
  3. Không viết vào đây! B. Kiểm tra viết (5 điểm) 1. Nghe - viết: (2 điểm) Bài: Chùm khế ngọt 2. Bài tập (1 điểm) Ghép các tiếng phù hợp với “chung” hoặc “trung” để tạo từ: thựcc thành tâm cư thuỷ
  4. Không viết vào đây 3. Luyện viết đoạn: (2 điểm) Viết 5 - 7 câu tả về một đồ vật mà em yêu thích.
  5. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2023 - 2024 A. Kiểm tra đọc (5 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, thơ (70-80 tiếng /phút): 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (2 điểm) Câu 1 2 3 5 6 Mức 1 1 2 2 1 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 Đáp án C B A - S; B - S; C - Đ Câu 4 (Mức 3 - 0,25 điểm): Câu chuyện muốn nói với em là hãy sống vì mọi người, luôn làm điều tốt và sẽ được mọi người yêu mến. Câu 5: (Mức 2 - 0,5 đ) Ví dụ: Nam ơi, cho tớ đi chung ô với nhé! Câu 6: (Mức 1 - 0,5 đ) Ví dụ: Cô giáo đang giảng bài; Em là học sinh lớp 3 B. Kiểm tra viết (5 điểm) 1. Nghe - viết (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 40 chữ /15 phút) 0,25 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,25 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,25 điểm - Trình bày bài thơ đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0 ,25 điểm * Lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định), bốn lỗi trừ 0,25 điểm’; Viết không đúng kĩ thuật (sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ) hoặc trình bày xấu, bẩn trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Bài tập (1 điểm) + Chung: chung thuỷ, chung cư + Trung: trung tâm, trung thành, trung thực Viết đúng 1 từ được 0,2 điểm. 3. Luyện viết đoạn: (2 điểm) - Viết đúng yêu cầu bài: Viết 5 - 7 câu tả về một đồ vật mà em yêu thích. Tên đồ vật - Nội dung : a. Đặc điểm của các bộ phận (hình dáng, màu sắc, chất liệu...) b. Công dụng của đồ vật. c. Suy nghĩ của em về đồ vật. - Kĩ năng: + Có kỹ năng sử dụng từ, câu, hình ảnh làm cho câu văn rõ ý, lưu loát. Các câu có sự liên kết thể hiện nội dung đoạn văn sinh động.
  6. Chính tả Chùm khế ngọt Cây khế với những cành non tơ, trông thật đẹp. Cây khế lên rất nhanh. Chỉ một năm, nó lớn bổng, tán vượt khỏi đám táo Ngoảnh đi ngoảnh lại khế đã ra hoa Hoa khế cũng thành chùm như hoa táo, nhưng chùm hoa khế đẹp hơn Hoa màu tím nhỏ, nhìn riêng đẹp, ở chùm càng đẹp.
  7. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt cuối học kì I - lớp 3 Năm học 2023 – 2024 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, câu, kĩ năng số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong 2 các bài tập đọc từ tuần 11 đến hết tuần 17 - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn Số câu 1 vừa đọc theo yêu cầu của giáo viên 1. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân Số câu 02 01 01 03 01 vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Câu - Hiểu các từ ngữ tr ong bài, ý 1,2 3 4 chính của đoạn, nội dung bài. số - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài đọc. Số 0,5 0,25 0,25 0,75 0,25 - Biết liên hệ những điều đọc điểm được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt - Nắm được các từ ngữ thuộc các 01 chủ điểm: Những trải nghiệm thú Số câu 01 01 01 vị, cổng trường rộng mở, mái nhà yêu thương, cộng đồng gắn bó. - Nhận biết từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm. Câu - Viết được câu: câu kể ( câu giới 6 5 thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu số đặc điểm), câu hỏi, câu khiến, câu cảm. - Biết dùng dấu câu: Dấu hai Số chấm, dấu chấm, dấu chấm hỏi, 0,5 0,5 0,5 0,5 dấu chấm than trong câu văn. điểm - Biện pháp so sánh. Số câu 03 01 01 01 04 02 Tổng Số 1,0 0,75 0,25 2,0 điểm
  8. * Ghi chú: 1. Đọc thành tiếng: 3/10 điểm - GV cho HS bắt thăm một trong các đoạn có độ dài khoảng 60 – 70 tiếng. - Thời gian kiểm tra: Thực hiện trong các giờ ôn tập. - Hướng dẫn cho điểm: + Tốc độ đọc tối thiểu: 45 – 50 tiếng/ 1 phút. + Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. + Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ : 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu: Đọc hiểu văn bản + Kiến thức Tiếng Việt: 2/10 điểm - Thời gian HS làm bài: 25 phút 3. Viết chính tả: 2/10 điểm - HS viết đoạn văn (thơ) 60 – 70 chữ . - Thời gian: 15 phút. 4. Bài tập chính tả: 1/10 điểm - Thời gian: 5 phút 5. Viết đoạn văn: 2 /10 điểm - HS viết đoạn văn 5 – 7 câu - Thời gian: 30 phút.