Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

doc 6 trang Hải Bình 31/10/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_2024_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. Họ và tên: ..................................................................................................Lớp: 2A1 - SBD .. Số phách Giáo viên coi KT: ................................................................................................ Thứ Năm ngày 28 tháng 12 năm 2023 Số phách BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2023 - 2024 (Thời gian làm bài: 70 phút không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) Giáo viên nhận xét Điểm (Ghi rõ họ tên) Đọc Viết Chung Thành tiếng Hiểu C. tả + BT Viết (gốc) (3 điểm) (2 điểm) (3 điểm) (2 điểm) A. Kiểm tra đọc (5 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (60 - 70 tiếng/phút) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 1 đến tuần 17 (sách Tiếng Việt 3, tập 1). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Món quà quý nhất Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay, con đi đâu, làm những gì? Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nói rồi anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu khen: - Con đã làm đúng. Con người ta ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. (Theo báo Thiếu niên Tiền phong) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu sau: Câu 1 (Mức 1 – 0,5 điểm): Người cha quý nhất là món quà của ai? A. Người anh cả B. Người anh thứ hai C. Người em út D. Cả ba người con
  2. Không viết vào đây Câu 2 (Mức 1 – 0,25 điểm): Món quà nào mà người cha cho rằng đó là món quà quý nhất? A. Ngọc ngà, châu báu B. Thóc gạo C. Quần áo D. Sách Câu 3 (Mức 2 – 0,25 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? A. Sách là món quà quý. B. Ai cũng cần phải học. C. Cả hai ý trên. Câu 4 (Mức 3 – 0,25 điểm): Sau khi đọc xong câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 5 (Mức 2 – 0,5 điểm): Nối câu ở cột A với kiểu câu ở cột B cho phù hợp. A B Em là học sinh lớp Hai. Câu nêu đặc điểm Cô giáo đang giảng bài. Câu nêu hoạt động Bạn búp bê rất xinh xắn và dễ thương. Câu giới thiệu Câu 6 (Mức 3 – 0,25 điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để được câu nêu hoạt động rồi viết lại câu đó. Vào giờ ra chơi, chúng em..........................................................................................
  3. Không viết vào đây B. Kiểm tra viết (5 điểm) 1. Viết (Nghe - viết): (2 điểm) Bài viết: Mẹ (Viết 6 dòng thơ cuối: Từ Lời ru ...đến suốt đời.) SGK TV2 tập 1 trang 116+117. 2. Bài tập (1 điểm). Điền vào chỗ chấm a) g hay gh? nhà ...a gồ ... ề b) x hay s? ..a lạ dòng ...ông 3. Viết đoạn văn (2 điểm) Viết từ 3 đến 4 câu tả một đồ dùng học tập mà em thích.
  4. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2023 - 2024 A. Kiểm tra đọc (5 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, thơ (60-70 tiếng /phút):1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Mức 1 1 2 3 2 3 Điểm 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 Đáp án A D C Câu 4 (Mức 3 – 0,25 điểm): HS tự làm Câu 5 (Mức 2 – 0,5 điểm) Em là học sinh lớp Hai -> Câu giới thiệu Cô giáo đang giảng bài -> Câu nêu hoạt động Bạn búp bê rất xinh xắn và dễ thương -> Câu nêu đặc điểm Câu 6 (Mức 3 – 0,25 điểm) HS tự làm B. Kiểm tra viết (5 điểm) 1. Viết (Nghe - viết): (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 40 chữ /15 phút) 0,25 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,25 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,25 điểm - Trình bày bài thơ đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0 ,25 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Bài tập: 1 điểm (Điền đúng mỗi âm đầu được 0,25 điểm) a) nhà ga , gồ ghề b) xa lạ, dòng sông 3. Viết đoạn văn: 2 điểm Học sinh tả được một đồ dùng học tập của em. - Em chọn đồ dùng học tập nào? Nó có đặc điểm gì? (hình dáng, màu sắc) - Nó giúp ích gì cho em trong học tập? - Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? + Nội dung (ý): 1,25 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài + Kĩ năng (0,5 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,25điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 0,25 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,25 điểm (Chữ viết xấu, gạch xóa, .....: Toàn bài trừ từ 0,25 đến 0,5 điểm tùy mức độ)
  5. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt cuối học kì I - lớp 2 Năm học 2023 – 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu, số Mạch kiến thức, kĩ năng T T T T T T T T điểm N L N L N L N L 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 2 trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến hết tuần 17 - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu của Số câu 1 1 giáo viên Tổng 1 3 1. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân Số câu 2 1 1 3 1 vật, chi tiết trong bài đọc. - Hiểu ý chính của văn bản. Câu số 1, 2 3 4 - Giải thích được chi tiết đơn giản bằng suy luận trực tiếp Số điểm 0,75 0,25 0,25 1,0 0,25 hoặc rút ra thông tin. 2. Kiến thức Tiếng Việt - Nhận biết các loại từ đã học: sự vật, hoạt động, trạng thái, 1 1 1 1 đặc điểm, tính chất. Số câu - Mở rộng vốn từ: + Về hoạt động thể thao, vui chơi. + Từ ngữ chỉ: đồ dùng học tập, tình cảm bạn bè, đồ chơi, gia đình và tình cảm gia đình. Câu số 5 6 - Nhận biết kiểu câu: Câu giới thiệu. Câu nêu hoạt động. Câu nêu đặc điểm. - Biết đặt câu giới thiệu, nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. - Biết cách sử dụng dấu câu: Số điểm 0,5 0,25 0,5 0,25 dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Số câu 02 02 02 04 02 Tổng 2 Số điểm 0,75 0,75 0, 5 1,5 0,5 Đọc thành 30% tiếng Tỉ lệ% Đọc hiểu, 20% KT TV Tổng 1 + 2 50%
  6. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN CÂU HỎI Đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì I lớp 2 Năm học 2021 – 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 4 Đọc hiểu 1 Câu số 1,2 3 4 văn bản Điểm 0,75 0,25 0,25 1,25 Số câu 1 1 2 Kiến thức 2 Câu số 5 6 Tiếng Việt Điểm 0,5 0,25 0,75 Tổng số câu 2 2 2 6 Tổng số điểm 0,75 0,75 0,5 2 Tỉ lệ % 37,5% 37,5% 25% 100%