Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học 11 - Đề 1 (Có đáp án)

docx 5 trang bichngan 26/12/2022 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học 11 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_11_de_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học 11 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. (1) Rễ cây thiếu ôxi không hô hấp bình thường được. (2) Chất độc hại được tích luỹ dần làm cho tế bào lông hút bị chết. (3) Cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ. (4) Nước tràn vào cây quá nhiều làm ngưng trệ các hoạt động sinh lí của cây. Phương án đúng là A. (l), (2) và (3). B. (1), (2), (3) và (4). C. (l), (3) và (4). D. (2), (3) và (4). Câu 17: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào? A. Vách xenlulôzơ. B. Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán. C. Tầng cutin. D. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán. Câu 18: Nguyên tố khoáng có vai trò A. cấu trúc lế bào và hoạt hoá các enzim. B. hoạt hoá các enzim tham gia trao đổi chất. C. là thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ. D. là thành phần cấu trúc nên bào quan, tế bào. Câu 19: Khi nói về cơ quan quang hợp và bào quan quang hợp, phát biểu nào đúng? A. Quá trình quang hợp diễn ra trong bào quan lục lạp. B. Tất cả các cơ quan trên cơ thể thực vật đều có khả năng quang hợp. C. Tất cả các tế bào thực vật đều có bào quan lục lạp để quang hợp. D. Tất cả các bào quan của tế bào lá đều làm nhiệm vụ quang hợp. Câu 20: Tại sao sau khi bón đạm cho ruộng lúa, nếu trời mưa thì phải bón bổ sung? A. Sau khi trời mưa, rễ cây bị ngập úng, mất khả năng hấp thụ nitơ. B. Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO2 – chuyển thành NO3 –. C. Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO3 – chuyển thành NO2 –. D. Sau khi trời mưa, xảy ra hiện tượng phản nitrat hoá làm mất đạm. Câu 22: Khi tế bào khí khổng trương nước thì A. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng mở ra. B. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo khiến khí khổng mở ra. C. thành dày căng ra, làm cho thành mỏng căng theo nên khí khổng mở ra. D. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra. Câu 23: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là - + A. (1). NO3 ; (2). NH4 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. + - B. (1). NH4 ; (2). NO3 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. - + C. (1). NO3 ; (2). N2 ; (3). NH4 ; (4). Chất hữu cơ. + - D. (1). NH4 ; (2). N2 ; (3). NO3 ; (4). Chất hữu cơ. Câu 24: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm clorua côban khô vào hai mặt lá khoai lang. Theo bạn kết luận nào dưới đây là chính xác? Trang 2
  2. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 11 Thời gian: 60 phút I. Phần trắc nghiệm (5đ) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1. Quá trình cố định nitơ trong khí quyển (nitơ phân tử) nhờ nhóm sinh vật: A. vi khuẩn tự do và vi khuẩn cộng sinh. B. vi khuẩn kí sinh C. vi khuẩn cộng sinh D. vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn cộng sinh. Câu 2. Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ: A. Lúa. B. Đậu tương. C. Củ cải. D. Ngô. Câu 5. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: A. Đường phân. B. Chu trình crep. C. Tổng hợp Axetyl - CoA. D. Chuỗi chuyển êlectron. Câu 6. Cây hấp thụ nitơ ở dạng: + - 2+ + 2+ - - + A. NH 4, NO 3 B. N , NH3 C. N , NO 3 D. NH4 , NO 3 Câu 8. Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất bằng cách: A. cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể B. một số thực vật cạn ( Thông, sồi ) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ C. nhờ rễ chính D. cả A và B Câu 9. Nhận định nào sau đây sai ? A. Các loài thực vật không xảy ra hô hấp sáng thường phân bố ở những vùng có khí hậu nhiệt đới. B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C 3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc xảy ra rất yếu. C. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn thực vật không hô hấp sáng. D. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp, dùng để phân biệt thực vật C3 và thực vật C4. Câu 11. Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến hàng trăm mét ở cây? I. Lực hút bám trao đổi của keo nguyên sinh. II. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau . III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ. IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ. A. I, IV. B. II, III. C. III, IV. D. II, IV. Câu 13. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào? A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng. Câu 15. Hiện nay, người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm ? I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao. II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp. III. Bảo quản khô. IV. Bảo quản lạnh. A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III. Câu 16. Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì? A.Cung cấp năng lượng chống chịu B.Tăng khả năng chống chịu C.Tạo ra các sản phẩm trung gian D.Miễn dịch cho cây Trang 4