Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử và Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử và Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_lich_su_va_dia_li_9_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử và Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt Anh (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 8 Năm học: 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề thi gồm 01 trang. Học sinh làm bài vào giấy thi I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ) Hãy chọn một chữ cái đứng trước phương án đúng nhất và ghi vào bài làm của em: Phần lịch sử Câu 1: Giai cấp công nhân ra đời là do hệ quả của: A. Cách mạng tư sản. B. Các cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở các nước châu Âu. C. Cách mạng công nghiệp D. Cách mạng vô sản. Câu 2:“Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” là một văn kiện quan trọng với những luận điểm cơ bản: A. Về sự phát triển của xã hội loài người và sứ mệnh của giai cấp công nhân. B. Về vai trò và sứ mệnh của giai cấp tư sản. C. Về sự thành lập nền chuyên chính vô sản. D. Về sự phát triển của xã hội loài người. Câu 3. Cuối thế kỉ XIX, do kết quả của việc truyền bá học thuyết Mác ở nhiều nước tư bản đã dẫn đến sự thành lập A. các đảng, nhóm có khuynh hướng tiên bộ của giai cấp công nhân B. các đảng của giai cấp công nhân C. các nhóm có khuynh hướng mác-xít D. các Đảng Cộng sản Câu 4: Triều đại phong kiến Trung Quốc phải đương đầu với thực dân phương Tây từ nửa sau thế kỉ XIX là A. Nam Hán. B. Mãn Thanh. C. Nhà Minh. D. nhà Đường. Câu 5: Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là A. Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi. C. Vua Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn. Câu 6: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở A. Sơn Đông. B. Nam Kinh. C. Vũ Xương. D. Bắc Kinh.
- Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, được tiến hành trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, quân sự. B. Thống nhất tiền tệ. C. Kinh tế, chính trị. D. Văn hóa, giáo dục, quân sự. Câu 8: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có ý nghĩa như một cuộc cách mạng A. vô sản. B. xã hội chủ nghĩa. C. tư sản. D. dân chủ tư sản. Phần địa lí Câu 9: Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện trong thành phần tự nhiên nào? A. Khoáng sản. B. Thủy sản. B. Địa hình thổ nhưỡng. D. Thủy triều. Câu 10: Nước ta có mấy nhóm đất chính? A. 4 nhóm. B. 3 nhóm. C. 2 nhóm. D. 5 nhóm. Câu 11: Đặc điểm nổi bật nhất của tài nguyên đất nước ta là A. Đất phì nhiêu, màu mỡ, tơi xốp. B. Ít chịu tác động của con người. C. Đất có tầng phong hóa dày, dễ bị rửa trôi. D. Đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Câu 12: Mùa mưa tháng 4 – 5 gây nên hiện tượng gì tới thổ nhưỡng? A. Xói mòn, rửa trôi. B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất. B. Bồi đắp đất. D. Tẩy chua cho đất. Câu 13: Đất bị xói mòn, rửa trôi theo các dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng sẽ hình thành nên loại đất nào? A. Đất mùn. B. Đất phù sa. C. Đất phèn chua. D. Đá badan. Câu 14: Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là đặc điểm của loại đất nào? A. Đất phù sa. B. Đất mặn, đất phèn. B. Đất mùn núi cao. D. Đất feralit. Câu 15: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là: A. Phù sa. B. Feralit. C. Mùn núi cao. D. Đất xám. Câu 16: Loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào? A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ II. TỰ LUẬN (6,0đ) Phần lịch sử Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ở thế kỉ XIX. Câu 2: (1,5 điểm) Bằng kiến thức đã học ở chương IV: Châu Âu và Nước Mỹ từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX, em hãy: a.(1,0 đ) Quan sát và cho biết những hình ảnh sau liên quan đến các sự kiện lịch sử nào của thế giới? Hãy chia sẻ những điều em biết về các sự kiện đó.
- b.(0,5 đ) Từ những hậu quả nặng nề mà Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại cho nhân loại, là học sinh em có trách nhiệm gì trong việc chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình thế giới. Phần địa lí Câu 3 :(1,5 điểm) a. Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại? b. Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa? Câu 4: ( 1,5 điểm) : a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên. Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. Đất phù sa : chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. b. Nhận xét (Học sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) -------Hết------ UBND QUẬN LÊ CHÂN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Lịch sử- Địa lí lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm: gồm 01 trang.) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng HS được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A D A C A A B
- Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B D A B D B D PHẦN II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Trình bày những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ở thế kỉ XIX: 1,5 - Năm 1807, Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo được tàu thuỷ chạy bằng 0,25 động cơ hơi nước đầu tiên. Câu 1 - Với việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim 0,25 (1,5 đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới (thép, nhôm). điểm) - Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện và thúc đẩy việc ứng dụng nguồn 0,25 năng lượng điện vào cuộc sống. -Việc phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự ra đời và phát 0,25 triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ. - Trong nông nghiệp, cũng có nhiều tiến bộ về kĩ thuật 0,5 và phương pháp canh tác. Sang thế kỉ XIX, phân hoá học, máy kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập được sử dụng rộng rãi. a/ Quan sát, cho biết và chia sẻ những hình ảnh liên quan đến các 1,0 sự kiện lịch sử của thế giới: - Hình 12.1 liên quan đến sự kiện Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 0,25 Câu 2 1918). (1,5 - Hình 12.2 liên quan đến sự kiện Cách mạng tháng Mười Nga (1917). 0,25 điểm) - Chia sẻ hiểu biết: + Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả hết sức 0,25 nặng nề cho nhân loại, như: lôi cuốn hàng chục quốc gia vào vòng khói lửa; khiến hơn 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương; hàng triệu làng mạc, thành phố bị phá hủy, + Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên 0,25 thế giới giành được thắng lợi. Không chỉ có ý nghĩa lớn đối với nước Nga, mà còn có những tác động sâu sắc đến tiến trình lịch sử và cục diện thế giới. b/ Nhiệm vụ của bản thân: 0,5 - Học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành những người công dân tốt, góp 0,25 phần xây dựng đất nước giàu mạnh cũng như bảo vệ nền độc lập, hòa bình của đất nước,.... - Tích cực tham gia những phong trào chung nhằm tuyên truyền ý thức bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh,... 0,25
- Câu 3 a. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại. (1,5 0,5 + Thuận lợi : Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống điểm) loà thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 0,5 2, 3 vụ lúa với giống thích hợp. . . . +Khó khăn: Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển. . . . . b. Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa vì: 0,5 Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyễn bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình Châu Á và có vùng biển rộng lớn, chính vị trí đó đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Câu 4 a. Biểu đồ hình tròn (vẽ đúng , đẹp) 1,0 (1,5 b. Nhận xét: Trong ba nhóm đất chính của nước ta, chiếm tỉ trọng cao 0,5 điểm) nhất là đất feralit đồi núi thấp (65%), tiếp đó là đất phù sa (24%) và sau đó là đất mùn núi cao (11%) -------Hết------ Kiểm tra giữa HKII – Lịch sử và Địa lí 8 A/ Khung ma trận Mức độ nhận thức Tổng Chương/ TT Nội dung/ % chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đơn vị kiến thức điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử CHÂU ÂU 1.Phong trào công nhân VÀ NƯỚC từ cuối thế kỉ XVIII đến 0,75 MỸ TỪ đầu thế kỉ XX và sự đời 3 (7,5%) 1 CUỐI THẾ của chủ nghĩa xã hội KỈ XVIII khoa học ĐẾN ĐẦU 2. Chiến tranh thế giới 0,5 1TL(b) THẾ KỈ XX thứ nhất (1914 – 1918) (5%) 3. Cách mạng tháng 1 1,0 Mười Nga TL(a) (10%) năm 1917
- SỰ PHÁT 1.Một số thành tựu khoa học, kĩ thuật, văn học, TRIỂN CỦA 1,5 nghệ thuật của nhân loại 1TL KHOA HỌC, (15%) KĨ THUẬT, trong các thế kỉ XVIII – VĂN HỌC, XIX 2 NGHỆ 2.Tác động của sự phát THUẬT triển khoa học, kĩ thuật, TRONG CÁC văn học, nghệ thuật THẾ KỈ trong các thế kỉ XVIII – XVIII - XIX XIX 3 CHÂU Á TỪ 1. Trung Quốc 0,75 NỬA SAU 3 TN (7,5 THẾ KỈ XIX %) ĐẾN ĐẦU 2. Nhật Bản 0,5 (5 2 TN THẾ KỈ XX %) Tổng 8TN 1TL 1TL(a) 1TL(b) 10 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lý – Tác động của biến đổi 1TL*a KHÍ khí hậu đối với khí hậu và 1TL*b HẬU thủy văn Việt Nam VÀ THỦY – Vai trò của tài nguyên 4TN VĂN VIỆT khí hậu và tài nguyên nước 1TL*b NAM đối với sự phát triển kinh tế 1TL*a - xã hội của đất nước Đặc điểm chung của lớp 1TL*b phủ thổ nhưỡng THỔ – Đặc điểm và sự phân bố 1TL*a NHƯỠNG của các nhóm đất chính VÀ SINH – Vấn đề sử dụng hợp lí tài 4TN VẬT VIỆT nguyên đất ở Việt Nam 1TL*b NAM – Đặc điểm chung của sinh 1TL*a vật -Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. Tổng 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL 10 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
- B/ Bảng đặc tả đề kiểm tra Nội Mức độ nhận thức Chương/chủ dung/đơn Mức độ yêu cầu cần đạt Vận TT Nhận Thông Vận đề vị kiến dụng biết hiểu dụng thức cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ CHÂU ÂU 1.Phong Nhận biết VÀ NƯỚC trào công -Nêu được sự ra đời của giai cấp công 1 MỸ TỪ nhân từ nhân, hoạt động của C. Mác và Ăngghen CUỐI THẾ cuối thế kỉ và một số hoạt động tiêu biểu của phong KỈ XVIII XVIII đến trào cộng sản. 3TN ĐẾN ĐẦU đầu thế kỉ THẾ KỈ XX XX và sự ra đời CNXHKH 2. Chiến Nhận biết tranh thế – Nêu được nguyên nhân bùng nổ giới thứ Chiến tranh thế giới thứ nhất. nhất Vận dụng cao (1914 – – Phân tích, đánh giá được hậu quả và 1 1918) tác động của Chiến tranh thế giới thứ TL(b) nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. 3. Cách Nhận biết mạng – Nêu được một số nét chính (nguyên tháng nhân, diễn biến) của Cách mạng tháng Mười Nga Mười Nga năm 1917. năm 1917 Vận dụng - Phân tích tác động và ý nghĩa lịch sử 1 của cách mạng tháng Mười Nga năm TL(a) 1917. SỰ PHÁT 1.Một số Thông hiểu 1 TL TRIỂN thành tựu – Mô tả được một số thành tựu tiêu CỦA khoa học, biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, KHOA kĩ thuật, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – HỌC, KĨ văn học, XIX. THUẬT, nghệ thuật 2 VĂN HỌC, của nhân NGHỆ loại trong THUẬT các thế kỉ
- TRONG XVIII – CÁC THẾ XIX KỈ XVIII - 2.Tác Vận dụng XIX động của – Phân tích được tác động của sự phát sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ triển khoa thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX. học, kĩ Vận dụng cao thuật, văn – Liên hệ sự phát triển khoa học, kĩ học, nghệ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thuật thế kỉ XVIII – XIX có ảnh hưởng đến trong các hiện nay thế kỉ XVIII – XIX CHÂU Á 1. Trung Nhận biết 3 TN TỪ NỬA Quốc – Trình bày được sơ lược về Cách 3 SAU THẾ mạng Tân Hợi năm 1911. KỈ XIX Thông hiểu ĐẾN ĐẦU – Mô tả được quá trình xâm lược THẾ KỈ XX Trung Quốc của các nước đế quốc. – Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. 2. Nhật Nhận biết 2TN Bản – Nêu được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. – Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/ loại câu 8TN 1TL 1TL 1TL (a) (b) Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lý 1 KHÍ – Tác Thông hiểu HẬU động của – Phân tích được tác động của biến đổi VÀ THỦY biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn
- VĂN VIỆT khí hậu Việt Nam. NAM đối với -Phân tích được ảnh hưởng của khí (3 tiết) khí hậu hậu đối với sản xuất nông nghiệp 1TL*a và thủy Vận dụng: 1TL*b văn Việt -Phân tích được vai trò của khí hậu đối 4TN Nam với sự phát triển du lịch ở một số địa – Vai trò điểm du lịch nổi tiếng của nước ta 1TL*b của tài Vận dụng cao 1TL*a nguyên -Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với khí hậu và biến đổi khí hậu tài nguyên - Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan nước đối trọng của việc sử dụng tổng hợp tài với sự nguyên nước ở một số lưu vực sông phát triển kinh tế - xã hội của đất nước 2 THỔ Đặc điểm Nhận biết NHƯỠNG chung của – Trình bày được đặc điểm phân bố VÀ SINH lớp phủ của ba nhóm đất chính VẬT VIỆT thổ Thông hiểu 1TL*b NAM nhưỡng – Chứng minh được tính chất nhiệt đới (8 tiết) – Đặc gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng Việt điểm và Nam. sự phân – Phân tích được đặc điểm của lớp đất bố của các feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp 1TL*b nhóm đất – Phân tích được đặc điểm của lớp đất chính phù sa và giá trị của đất phù sa trong 1TL*a – Vấn đề sản xuất nông nghiệp, thủy sản sử dụng -Chứng minh được sự đa dạng của hợp lí tài sinh vật ở Việt Nam 4TN nguyên Vận dụng 1TL*a đất ở Việt – Chứng minh được tính cấp thiết của Nam vấn đề chống thoái hóa đất – Đặc -Chứng minh được tính cấp thiết của điểm vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt chung của Nam. sinh vật -Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam.
- Số câu/ loại câu 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL Tỉ lệ 20% 10% 15% 5%

