Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_lich_su_va_dia_li_7_nam_hoc_2023.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt Anh (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề thi gồm 02 trang. Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm của em Phần lịch sử (2.0 điểm) Câu 1. Năm 939 Ngô Quyền đã A. xưng vương. B. xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc C. đặt lại lễ nghi trong triều đình.D. đặt lại các chức quan trong triều đình. Câu 2. Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Bạch Hạc.B. Hoa Lư C. Cổ Loa. D. Phong Châu. Câu 3. Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh.B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ.D. Ngô Xương Xí. Câu 4. Năm 965 chính quyền nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ, gọi là A. loạn 11 sứ quân.B. loạn 12 sứ quân. C. loạn 13 sứ quân.D. loạn 14 sứ quân. Câu 5. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam.D. Đại Ngu Câu 6. Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời Tiền Lê? A. Phật giáo.B. Nho giáo. C. Đạo giáo.D. Thiên Chúa giáo. Câu 7. Năm 1009 diễn ra sự kiện gì? A. Quân Tống xâm lược.B. Dời đô về thành Đại La. C. Nhà Đinh thành lập.D. Nhà Lý thành lập Câu 8. Năm 1054 Nhà Lý đổi tên nước thành A. Đại Việt.B. Đại Cồ Việt. C. Văn Lang.D. Vạn Xuân. Phần địa lí (2.0 điểm) Câu 1. Châu Mĩ có diện tích khoảng: A. 43 triệu km2 B. 41 triệu km2 C. 40 triệu km2 D. 42 triệu km2 Câu 2. Dòng sông nằm ở Châu Mĩ có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới là A. Sông Mixixipi B. Sông Parana C. Sông A-ma-zôn D. Sông Ô-ri-nô-cô. Câu 3. “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi. Câu 4. Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên: A. Cri-xtop Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng. C. David. D. Michel Owen.
- Câu 5. Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại: A. In-ca, Mai-an, sông Nin. B. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn. C. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin. D. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch. Câu 6. Châu Mĩ gồm các lục địa: A. Á- Âu và PhiB. Oxtraylia, Nam Mĩ C. Bắc Mĩ và Nam MĩD. Nam Cực và Phi Câu 7. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở A. bán cầu Bắc B. bán cầu Nam C. bán cầu Đông D. bán cầu Tây Câu 8: Châu Mỹ có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới? A. Thứ 1. B. Thứ 2. C. Thứ 3. D. Thứ 4. PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 điểm): Phần lịch sử (3.0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Nêu những việc làm chính của Ngô Quyền trong xây dựng đất nước. Câu 2 (2,0 điểm). Bằng kiến thức lịch sử đã học về cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077), em hãy: a. Nhận xét những nét độc đáo của cuộc kháng chiến. b. Rút ra một bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Tống cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay. Phần địa lí (3.0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): a) Nêu đặc điểm các dạng địa hình của Bắc Mĩ? b) Phân tích ảnh hưởng của miền núi Cooc-đi-e đến sự phân hóa khí hậu của Bắc Mĩ? Câu 2 (1,0 điểm) Nêu hệ quả địa lí- lịch sử của việc phát kiến ra châu Mĩ. ==========Hết========== (Học sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- UBND QUẬN LÊ CHÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH GIỮA HỌC KỲ II Năm học 2023 - 2024 Môn: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ LỚP 7 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) PHẦN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A B B A D A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu NỘI DUNG Điểm 1 Nêu những việc làm chính của Ngô Quyền trong xây dựng đất nước. - Bỏ chức tiết độ sứ, xưng vương và đóng đô ở Cổ Loa 0,25 - Thiết lập bộ máy chính quyền mới do vua đứng đầu, dưới có các 0,5 quan văn, võ phụ trách từng công việc. - Ở địa phương cử tướng lĩnh trấn giữ các châu quan trọng. 0,25 2 Bằng kiến thức lịch sử đã học về cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077), em hãy: a. Nhận xét những nét độc đáo của cuộc kháng chiến. - Chủ động tiến công địch: thực hiện chủ trương “tiến công 0,5 trước để tự vệ” - Chủ động kết thúc chiến tranh: đề nghị “giảng hòa” khi giặc 0,5 đang thua to “mười phần chết đến năm, sáu” thực chất là cho quân Tống một lối thoát. - Đánh vào tâm lí của địch: Lý Thường Kiệt cho người vào ngôi 0,5 đền bên bờ sông ngâm vang bài thơ “Nam quốc sơn hà” để làm nhụt ý chí của giặc và khích lệ tinh thần chiến đấu của binh sĩ nước ta. b. Rút ra một bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống 0,5 Tống cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay. Gợi ý: chủ động phòng ngừa, ngăn chặn nguy cơ từ xa, phát huy sức mạnh của nhân dân, đánh giặc bằng nhiều hình thức linh hoạt, mềm dẻo. PHẦN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B A D C D B PHẦN II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
- 1 a.*Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: + Phía tây: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình 3000-4000 m, kéo 0,5 dài 9000km theo chiều bắc –nam, gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên. + Ở giữa: Miền đồng bằng có độ cao từ 200-500m, thấp dần từ bắc xuống nam. 0,5 + Phía đông: Dãy núi A-pa-lat từ có hướng đông bắc-tây nam. Độ 0,5 cao ở phần bắc A-pa-lát từ 400-500 m. Phần nam A-pa-lát cao từ 1000-1500 m. b) Ảnh hưởng của miền núi Cooc-đi-e đến sự phân hóa khí hậu của Bắc Mĩ: - Do ảnh hưởng của địa hình, khí hậu Bắc Mỹ có sự phân hóa theo 0,25 chiều đông-tây và theo độ cao. - Các khu vực ven biển có khí hậu điều hòa, mưa nhiều, càng vào 0,25 sâu trong lục địa biên độ nhiệt năm càng lớn, mưa ít hơn, khí hậu khô hạn hơn 2 *Hệ quả địa lí- lịch sử của việc phát kiến ra châu Mĩ: 0,5 - Chuyến đi của Cô-lôm-bô là chuyến đi đầu tiên của người châu Âu vượt Đại Tây Dương đặt chân tới châu Mĩ và mở ra con đường biển mới đến các châu lục khác. - Mở ra thời kì khám phá và chinh phục thế giới .Cuộc phát kiến cũng đẩy nhanh quá trình di dân từ các châu lục khác tới châu Mĩ. 0,5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 PHÂN MÔN LỊCH SỬ Mức độ nhận thức Tổn Nội Vận dụng g T Chương/ch dung/đơ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao % T ủ đề n vị kiến TNK T TNK TNK TNK điểm thức TL TL TL Q L Q Q Q
- Mức độ nhận thức Tổn Nội Vận dụng g T Chương/ch dung/đơ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao % T ủ đề n vị kiến TNK T TNK TNK TNK điểm thức TL TL TL Q L Q Q Q 1 VIỆT 1. Việt NAM TỪ Nam từ ĐẦU THẾ năm 938 KỈ X ĐẾN đến ĐẦU THẾ năm 1TL 3 6TN KỈ XVI 1009: * thời Ngô – 30% Đinh – Tiền Lê 2. Việt Nam từ thế kỉ XI đến đầu 1TL 2TN 2 thế kỉ * 1T XIII: L 20% thời Lý Tổng 8 0 0 1 0 1 0 1 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Châu Mỹ – Vị trí địa 10 câu 1 lí, phạm vi = 5 đ = châu Mỹ 50% – Phát kiến ra châu Mỹ – Đặc điểm tự nhiên khu 8 1 ½ vực châu ( 2,0 (1,5đ) (1,0đ) Mỹ (Bắc đ) ½ Mỹ) (0,5đ) – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ
- thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 20% 15% 15% 50% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 PHÂN MÔN LỊCH SỬ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề vị kiến hiểu dụng biết dụng thức cao VIỆT 1. Việt Nhận biết NAM Nam từ – Nêu được những nét chính về TỪ năm 938 thời Ngô ĐẦU đến năm – Trình bày được công cuộc 6 TN THẾ KỈ 1009: thời thống nhất đất nước của Đinh X ĐẾN Ngô – Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà 1 TL* ĐẦU Đinh – Đinh THẾ KỈ Tiền Lê – Nêu được đời sống xã hội, 1 XVI văn hoá thời Ngô – Đinh – Tiền Lê Thông hiểu – Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981): – Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê.
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề vị kiến hiểu dụng biết dụng thức cao 2 2. Việt Nhận biết Nam từ – Trình bày được sự thành lập 2TN thế kỉ XI nhà Lý. đến đầu Thông hiểu thế kỉ – Mô tả được những nét chính XIII: thời về chính trị, kinh tế, xã hội, Lý văn hóa, tôn giáo thời Lý – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý. Vận dụng 1TL* – Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. – Đánh giá được những nét độc đáo của cuộc kháng chiến 1.TL chống Tống (1075 – 1077). - Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). Vận dụng cao Liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm từ thắng lợi cuộc kháng chiến chống Tống với những vấn đề của thực tiễn hiện nay. Tổng 8 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung 35% 15% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Tổng số Chươ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức câu/ Tỉ ng/ Nội dung/Đơn TT Mức độ đánh giá lệ % Chủ vị kiến thức Nhận Thông Vận Vận đề biết hiểu dụng dụng
- cao 1 CHÂ – Vị trí địa lí, Nhận biết 10 câu U phạm vi châu – Trình bày khái quát về vị trí địa = 5 đ MỸ Mỹ lí, phạm vi châu Mỹ. = 50% – Phát kiến ra -Cuộc phát kiến địa lí ra châu Mỹ. châu Mỹ Thông hiểu – Đặc điểm tự – Trình bày được một trong nhiên, dân cư, những đặc điểm địa hình Bắc Mỹ. xã hội của các Vận dụng khu vực châu – Phân tích được các hệ quả địa lí Mỹ (Bắc Mỹ, – lịch sử của việc Christopher Trung và Nam Colombus phát kiến ra châu Mỹ Mỹ) (1492 – 1502). 8TN – Phương thức Vận dụng cao con người khai – Phân tích được ảnh hưởng của thác, sử dụng địa hình Cooc-đi-e đến khí hậu và Bắc Mỹ. bảo vệ thiên nhiên ở các 1 TL khu vực châu Mỹ 1 TL 1 TL (a) (b) Tổng số câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 TNKQ TL TL TL (Câu 1) (Câu 2a) (Câu 2b) Tỉ lệ % 20 15 10 5 50 Tỉ lệ chung 35 15 50

