Đề kiểm tra giữa học kì II Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
- PGD & ĐT QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II - LỚP 8 TRƯỜNG TH&THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN Thời gian làm bài: 60 phút I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Số lượng câu hỏi Phần/ Tổng số câu cho từng mức độ nhận thức Tổng TT Chương/ Nội dung kiểm tra số điểm Chủ đề/ Bài Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng TN TL (TN) hiểu (TL) (TL) cao (TL) - Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại Base- Thang 1 kiềm hoặc base không tan. 2 1 ý 2 ½ câu 1đ PH - Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). - Tiến hành được thí nghiệm 2 Oxide (oxit) oxide kim loại phản ứng với 2 1 ý 2 ½ câu 1,5đ acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. Hiện tượng - Nêu được hiện tượng khi cho 3 1 1 1 1 1,25 nhiễm điện 2 vật cọ xát với nhau.
- - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. - Nhận biết được một số nguồn 4 Nguồn điện 1 1 0,25 điện trong thực tế. - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. - Nhận biết được một số vật Dòng điện - liệu dẫn điện và vật liệu không Tác dụng dẫn điện. 5 3 1 3 1 1,75 của dòng - Nhận biết được tác dụng hoá điện học và tác dụng nhiệt của dòng điện. - Đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả - Nhận biết kí hiệu mô tả điện Mạch điện trở. 6 1 1 1 1 1,25 đơn giản - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. - Nhận biết được đơn vị cường Đo cường độ độ dòng điện. dòng điện 7 - Nhận biết được giá trị hiệu 2 2 0,5 và hiệu điện điện thế đang dùng trong gia thế đình. Điều hoà môi trường -Nêu được vai trò của môi 8 Câu 13 1 câu 0,25 trong của cơ trường trong cơ thể thể người Hệ thần - Trình bày được cấu tạo và 9 kinh và các chức năng của hệ thần kinh Câu 18-A Câu 18-B 1 câu 1,5 quan ở - Không sử dụng các chất gây
- người nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. - Nêu được chức năng của các Hệ nội tiết ở tuyến nội tiết. 10 Câu 14 Câu 15 2 Câu 0,5 người - Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết Da và điều hoà thân - Nêu được chức năng của da. 11 Câu 16 1 câu 0,25 nhiệt ở người Tổng số câu: 16 3 1 1 16 5 Tổng số điểm: 4 3 2 1 4 6 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 40% 60% 100% II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1. Base – pH – Oxide Base - - Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–). Nhận Thang - Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. C1,C2 2 biết pH - Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. - Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với Thông acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết hiểu phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. - Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). Vận - Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. C17b 1 ý dụng Nhận - Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố C3, 2 biết khác. C4 - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. Oxide - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide (oxit) Thông acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). C17a 1 ý hiểu - Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. 2. Điện Hiện Nhận - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. C5 1 tượng biết nhiễm Thông - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. điện hiểu - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) xát. - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai loại điện tích. Vận - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện C18 1 dụng do cọ xát. Vận dụng - Vận dụng phản ứng liên kết ion để giải thích cơ chế vật nhiễm điện. cao - Nhận biết được kí hiệu nguồn điện. Nhận - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện. C6 1 Nguồn biết - Kể tên được một số nguồn điện trong thực tế. điện Thông - Nguồn điện 1 chiều luôn có 2 cực (âm, dương) cố định. hiểu - Nguồn điện xoay chiều đổi cực liên tục. - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. C7, 3 Nhận - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện. C8, biết - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. C9 - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. Dòng - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. Thông điện - - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện. hiểu Tác dụng - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. của dòng - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. điện Vận - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải dụng thích. Vận - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện hữu ích cho dụng bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). cao Mạch Nhận - Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, C10 1
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) điện đơn biết vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. giản - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. Thông - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, C19 1 hiểu chuông điện). - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc Vận nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) dụng - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song). - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. Nhận C11, - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 2 biết C12 - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe kế. Đo cường Thông - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn độ dòng hiểu kế. điện và - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. hiệu điện - Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai điện trở thế mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Vận Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) dụng - Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R)
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) Vận - Vận dụng công thức định luật Ôm để giải phương trình bậc nhất một ẩn dụng số với đoạn mạch mắc hỗn hợp gồm 2 điện trở mắc song song và mắc nối cao tiếp với điện trở thứ ba {(R1 //R2)nt R3}. 3. Sinh học cơ thể người Điều hoà - Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. môi - Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. Nhận 1 1 trường - Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể (ví biết trong của dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, uric acid, pH). cơ thể Thông - Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng người hiểu độ đường và uric acid trong máu. - Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. - Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. Nhận - Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận 2 ý biết trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh). - Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Hệ thần - Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng các bệnh đó. kinh và - Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng, các quan chống các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: ở người Thông cận thị, viễn thị, ...). hiểu - Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng. - Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Vận - Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. 2 ý dụng - Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai.
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. - Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình. Vận - Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn dụng thị,...), tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. cao - Kể được tên các tuyến nội tiết. 1 Nhận - Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. biết - Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết (tiểu đường, bướu cổ do thiếu iodine,...). - Nêu được cách phòng chống các bệnh liên quan đến hệ nội tiết. Hệ nội Thông 1 tiết ở hiểu người Vận - Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản dụng thân và người thân trong gia đình. Vận - Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương (ví dụ bệnh tiểu đường, dụng bướu cổ). cao - Nêu được cấu tạo sơ lược của da. Da và - Nêu được chức năng của da. điều hoà Nhận - Nêu được khái niệm thân nhiệt. thân 1 biết - Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. nhiệt ở - Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. người - Nêu được một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng.
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. Thông - Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và hiểu làm đẹp da an toàn. - Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. - Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho Vận da. dụng - Thực hành được cách đo thân nhiệt. Vận - Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học hoặc trong khu dân cư. dụng - Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học. cao - Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc lạnh. III. ĐỀ KIỂM TRA
- PGD & ĐT QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - LỚP 8 TRƯỜNG TH&THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN Thời gian làm bài: 60 phút I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước? A. Fe(OH)2 B. KOH C. Cu(OH)2 D. Fe(OH)3 Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH D. HCl. Câu 3. Dãy các chất đều là oxide base? A. CuO, CO2, CaO. Na2O. B. CO2, SO2, P2O5, N2O5. C. CuO, MgO, K2O, CaO. D. CO2, CaO, FeO, CuO. Câu 4: Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ? A. CO2. B. SO2. C. CaO D. P2O5. Câu 5. Thanh thủy tinh sau khi được cọ xát bằng mảnh lụa thì có khả năng: A. Hút được mảnh nilông. B. Hút được mảnh vải khô. C. Hút được mảnh len. D. Hút được thanh thước nhựa. Câu 6. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện? A. Quạt máy. B. Acquy. C. Bếp lửa. D. Đèn pin Câu 7. Dòng điện là: A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng các điện tích âm chuyển động hỗn loạn. C. Dòng các nguyên tử chuyển động có hướng. D. Dòng các điện tích dương chuyển động hỗn loạn. Câu 8. Trong quá trình sạc pin cho điện thoại di động dòng điện có các tác dụng gì? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng hóa học. D. Câu A và C đúng. Câu 9. Vật liệu nào sau đây là chất dẫn điện? A. Kim loại B. Thủy tinh C. Nhựa D. Gỗ Câu 10. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của điện trở khi vẽ sơ đồ mạch điện? A. B. C. D. Câu 11. Đơn vị của cường độ dòng điện được kí hiệu là? A. V B. I C. U D. A Câu 12. Giữa hai lỗ của ổ điện lấy trong mạng điện gia đình ở Việt Nam, giá trị hiệu điện thế là: A. 100 V hay 200 V. B. 110 V hay 220 V. C. 200 V hay 240 V. D. 90 V hay 240 V. Câu 13. Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là gì? A. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
- B. Giúp tế bào có hình dạng ổn định C. Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại D. Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bà Câu 14. Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác? A. Tuyến sinh dục B. Tuyến yên C. Tuyến giáp D. Tuyến tuỵ Câu 15. Nếu tuyến tụy không sản xuất được hormone insulin thì cơ thể sẽ mắc bệnh nào sau đây? A. Sỏi thận. B. Sỏi bàng quang. C. Dư insulin. D. Đái tháo đường. Câu 16. Da có vai trò gì đối với đời sống con người ? A. Bảo vệ cơ thể B. Điều hòa thân nhiệt C. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài D. Tất cả đáp án trên II. TỰ LUẬN Câu 17 (1,5 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. 1: CaO + ........ CaCl2 + H2O 2: Ca(OH)2 + H2SO4 ....... + H2O b. Giải thích việc dùng vôi bột để khử chua đất trồng. Câu 18 (1 điểm): Khi thổi vào mặt bàn thì bụi bay đi. Tại sao cánh quạt thổi gió mạnh mà bụi lại bám vào cánh quạt, đặc biệt tại mép cánh quạt? Câu 19 (1 điểm): Trong tay em có: nguồn điện 2 pin, 1 bóng đèn, 1 điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 khóa K và các dây dẫn. Mắc vôn kế sao cho đo hiệu điện thế của đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính. Vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp bóng đèn mắc nối tiếp với điện trở và đèn sáng. Xác định chiều dòng điện? Câu 20 (1 điểm): Hãy đưa ra các biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả trong gia đình em? Câu 21. (1,5 điểm): a.Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh? b. Nghiện ma túy gây ra những tệ nạn gì cho xã hội? Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em sẽ tuyên truyền điều gì đến người thân và mọi người xung quanh? -----------------Hết đề-----------------
- PGD & ĐT QUẬN LÊ CHÂN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II TRƯỜNG TH&THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN 8 Thời gian làm bài: 90 phút I. Trắc nghiệm:0,25 đ/ câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C C C A B A D A B D B A B D D II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm 0,5 đ Câu 17 A.1, CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 2, Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4+ 2H2O 0,5 đ B. Dùng vôi để khử chua đất trồng vì: khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2: 0,5 đ CaO + H2O → Ca(OH)2. Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất. Ngoài ra CaO còn tác dụng trực tiếp với acid có trong đất. Câu 18 Vì mặt bàn chưa nhiễm điện nên không hút được bụi, do đó khi thổi (1 điểm) bụi trên nó sẽ bay đi. Cánh quạt khi quay đặc biệt là mép cánh 1 quạt cọ xát nhiều với không khí nên bị nhiễm điện và ở vùng đó có khả năng hút bụi trong không khí bám vào ngày càng nhiều. Câu 19 (1 điểm) 1 Câu 20 - Nêu được 4 biện pháp bất kì về sử dụng điện an toàn, hiệu quả (1 điểm) trong gia đình, ví dụ: + Sử dụng các thiết bị điện có chất lượng tốt, các thiết bị điện tiết kiệm điện như bóng đèn LED, các đồ điện có gắn nhãn năng lượng tiết kiệm điện. + Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 1 + Tránh sử dụng thiết bị điện khi đang sạc. + Giảm sử dụng điện trong giờ cao điểm. + Tắt các dụng cụ điện khi không sử dụng. + Không được tự mình chạm vào mạch điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
- + Bảo hành thiết bị điện định kì. + Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. * Mỗi biện pháp đúng : 0,25 điểm Câu 21 a. (1,5 - Cấu tạo của hệ thần kinh gồm hai bộ phận là: Bộ phận trung 0,25 đ điểm) ương (gồm não và tủy sống) và bộ phận ngoại biên (gồm các dây thần kinh và hạch thần kinh). - Chức năng của hệ thần kinh: Hệ thần kinh có chức năng điều 0,25 đ khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể b. - Những tệ nạn xã hội do nghiện ma túy gây ra: Nghiện ma túy 0,25 đ làm gia tăng các tệ nạn xã hội như: Lừa đảo, trộm cắp, giết người, băng nhóm, dẫn tới mất trật tự an toàn xã hội. - Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, cần tuyên truyền đến người thân và mọi người xung quanh các điều sau: 0,75 đ + Tuyên truyền đến mọi người tác hại của chất gây nghiện, từ đó, nâng cao ý thức không sử dụng các chất gây nghiện. + Cần đề cao cảnh giác, kiên quyết để không bị các đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo sử dụng chất gây nghiện. + Khi phát hiện các đối tượng tàng trữ, sử dụng các chất gây nghiện trái với quy định của pháp luật, cần báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU NGƯỜI RA ĐỀ Trịnh Thúy Ngần

