Đề kiểm tra giữa học kì II Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

doc 4 trang Hải Bình 01/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_dia_li_9_nam_hoc_2023_2024_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. MA TRẬN ĐỀ GIỮA KÌ II – ĐỊA LÍ 9 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL KT - KN KT - KN KT - KN - Nhận biết về vị trí, - Giải thích về sự phân Tình hình phát giới hạn lãnh thổ của bố cây công nghiệp của triển kinh tế của vùng. vùng. ngành nông Vùng - Tình hình phát triển nghiệp Đông và phân bố của một Nam Bộ, số ngành. và vùng 5,7đ - Tình hình xã hội trọng - Tình hình phân bố điểm phía 1 số cây trồng, vật Nam. nuôi, trung tâm kinh tế lớn của vùng 7 câu : 2,8 đ 1 câu : 0.4 đ 1 câu: 2,5đ KT - KN KT - KN KT - KN - Tình hình phân bố - Các nhân tố ảnh Vùng 1 số cây trồng, vật hưởng đến sự phát triển Đồng nuôi, trung tâm kinh nông nghiệp. bằng tế lớn của vùng - Tình hình phát triển 4,3 đ sông Cửu và phân bố của một số Long ngành dịch vụ. 3 câu:1,2đ 4 câu : 1câu(1,5đ) 1,6 đ Tổng 10 câu 4,0 đ 5câu 2.0 đ 1 câu 1,5 đ 1 câu 2,5 đ 10 đ (40%) (20%) (15%) (2,5%) (100%)
  2. UBND QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Địa lí lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề thi gồm 02 trang. Học sinh làm bài vào tờ giấy thi. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 6 đ ). Hãy chọn một chữ cái đứng trước phương án đúng nhất và ghi vào bài làm của em: Câu 1. Mặt hàng không phải là nông sản xuất khẩu chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long: A. Gạo. B. Tôm, cá đông lạnh. C. Hoa quả D. Hồ tiêu. Câu 2. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Cần Thơ. B. Mỹ Tho C. Cà Mau D. Long Xuyên. Câu 3. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh về: A. Nghề rừng B. Giao thông C. Du lịch D. Thuỷ, hải sản. Câu 4. Nói Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì: A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác B. Hơn 50% sản lượng C. Hơn 50% diện tích và sản lượng D. Có điều kiện tốt để canh tác. Câu 5. Điều kiện không thuận lợi trong việc nuôi trồng thuỷ hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long: A. Nhiều kênh rạch, lại có hai sông Tiền, sông Hậu thuận lợi cho việc nuôi cá lồng, các rừng tràm có thể nuôi tôm. B. Nguồn lao động cần cù có kinh nghiệm, tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản C. Nhiều ruộng lúa không có năng suất cao, được chuyển sang nuôi tôm cũng như có nhiều rừng ngập mặn, thuận lợi cho việc nuôi tôm. D. Có diện tích đất phù sa ngọt lớn. Câu 6. Đâu không phải là khó khăn đặt ra cho ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long: A. Đầu tư vốn, kĩ thuật, tàu thuyền cho việc đánh bắt xa bờ. B. Hiện đại hoá ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản. C. Người dân cần cù, chịu khó. D. Các loại con giống có chất lượng cao, nguồn thức ăn đảm bảo. Câu 7. Loại hình giao thông vận tải nào phát triển nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đường sông B. Đường sắt C. Đường bộ D. Đường biển. Câu 8. Ý không đúng với vị trí và ý nghĩa vị trí địa lí của Đông Nam Bộ: A. Vùng nằm ở vĩ độ thấp, ít thiên tai. B. Cửa ngõ ra biển của các nước tiểu vùng sông Mê Công.
  3. C. Cầu nối giữa Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta. Câu 9. Trung tâm công nghiệp lớn nhất của Đông Nam Bộ là : A. Biên Hoà. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Bà Rịa Vũng Tàu D. Cần Thơ. Câu 10. Cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ vì: A. Có diện tích đất ba dan lớn, lao động có kinh nghiệm, khí hậu thích hợp, có nhiều cơ sở sản xuất. B. Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm, ít gió mạnh. C. Là nguyên liệu sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp. D. Có từ lâu đời Câu 11. Tỉnh nào của Đồng bằng sông Cửu Long thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A.Long An B. Cần Thơ C. Tiền Giang D. Đồng Tháp. Câu 12. Các trung tâm kinh tế của vùng là A. Long An, Bến Tre, Sóc Trăng. B. Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau C. Trà Vinh, Hậu Giang, Cần D. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Câu 13. Trong cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp, xây dựng. C. Dịch vụ. D. Du lịch Câu 14. Loại cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ? A. Điều. B. Hồ tiêu. C. Cà phê. D. Cao su. Câu 15. Các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ A. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu B. Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước C. Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh D. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Phước II. TỰ LUẬN ( 4 đ ) Câu 1.( 2,5 đ). Cho bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm (2010) (Đơn vị:nghìn ha) Cây công nghiệp Cao su Cà phê Điều Cả nước 749 556 319 Đông Nam Bộ 543 86 183 Vẽ biểu đồ so sánh diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước. Câu 2.(1,5 đ). Em hãy chứng minh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản? -------------Hết------------
  4. (Học sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) UBND QUẬN LÊ CHÂN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Địa lí lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm: gồm 01 trang.) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm): - Mỗi câu: 0,4 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D A D C D C A D B A B D B D A PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm): Bài Đáp án Điểm Câu 1 - Vẽ biểu đồ hình cột gộp nhóm, mỗi loại cây có 2 cột tương ứng với cả 2,0 (2,5đ) nước và Đông Nam Bộ.. - Biểu đồ có đủ tên, bảng chú giải. 0,5 Câu 2 - Điều kiện tự nhiên: (1,5đ) + Diện tích nước mặt: nước ngọt, nước mặn, nước lợ lớn. 0,5 + Có nhiều bãi tôm cá trên biển, sông. + Có ngư trường rộng, vùng biển nông và ấm. + Diện tích đất nhiễm mặn ven biển lớn. - Nguồn lao động: 0,5 + Dồi dào, người lao động có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. + Người dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường năng động, nhạy cảm với cái mới trong lao động sản xuất hàng hoá. - Cơ sở chế biến: Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản ở khắp các Thành phố 0,25 và thị xã.. - Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn ( các nước trong khu vực, EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ). 0,25 ------------Hết------------