Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

doc 7 trang Hải Bình 31/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_tieng_viet_3_nam_hoc_2023_2024_tru.doc
  • docxChinh ta - Canh rung trong nang - KTGHKI lop 3.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. Họ và tên: ............................................................................................................ Lớp: 3A1 Số phách Giáo viên coi kiểm tra: ........................................................................................ SBD .. Thứ Tư ngày 8 tháng 11 năm 2023 Số phách BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 - Thời gian: 75 phút (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) Giáo viên nhận xét Điểm (Ghi rõ họ tên) Đọc Viết Thành Hiểu - Nghe - Tập Chung tiếng KTTV viết làm văn I. ĐỌC: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (60 - 70 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 1 đến tuần 10 (sách Tiếng Việt 3, tập 1). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Đọc hiểu: (2 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Sư tử và kiến Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử liền bị nó xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, nó nhờ các bạn chạy chữa giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu, đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Nó bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Nó vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. Theo Truyện cổ dân tộc Lào Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (Mức 1-0,25 điểm): Sư Tử kết bạn với: A. Những loài vật có ích B. Loài vật to khỏe. C. Loài vật nhỏ bé Câu 2 (Mức 1 - 0,25 điểm): Sư tử không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được vì: A. Đau nhức trong tai B. Đau đớn trong người. C. Không biết đi kiếm ăn.
  2. Không viết vào đây Câu 3: (Mức 2 - 0,25 điểm): Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời: A. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. B. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. C. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. Câu 4: (Mức 3 - 0,25 điểm): Em học tập được ở Kiến Càng đức tính gì? Câu 5: (Mức 1 - 0,5 điểm): Trong câu “Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử bị xua đuổi.”. Các từ chỉ sự vật là: ........................................................................................... Câu 6 (Mức 2 - 0,5 điểm): Viết lại bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì trong câu sau: “Voi, Hổ, Gấu, đều kiếm cớ từ chối.” II. VIẾT (5 điểm) 1. Nghe - viết: (2 điểm) Bài viết: Cánh rừng trong nắng
  3. Không viết vào đây 2. Bài tập (1 điểm) Điền vào chỗ chấm a) l hay n: ói .ời phải giữ .ấy ời b) ngh hay ng: .ay, ..ắn ..ỉ ..ơi 3. Luyện viết đoạn: (2 điểm) Viết 5 – 7 câu về một người em yêu quý nhất và nêu cảm nghĩ của em về người đó.
  4. Chính tả CÁNH RỪNG TRONG NẮNG Làng tôi ở lưng Trường Sơn, giữa vùng núi non trùng điệp. Một lần, tôi và mấy đứa bạn được ông tôi cho đi thăm rừng. Đứa nào cũng vui. Hôm đó là một ngày nắng ráo. Ông đưa cho mỗi đứa một tàu lá cọ che nắng. Chưa hết mùa mưa, đâu đâu cũng thấy cây ra thêm chồi và cỏ mọc xanh um. Đi trong rừng nghe rất rõ tiếng suối róc rách và tiếng chim hót líu lo.
  5. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra chất lượng giữa học kì I môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2023 - 2024 I. ĐỌC: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (70 - 80 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 01 đến tuần 10 (sách Tiếng Việt 3, tập 1) (GV kiểm tự kiểm tra trong các giờ đọc). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Mức 1 1 2 3 1 2 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 Đáp án B A C HS tự làm Kiến Càng, Sư Tử kiếm cớ từ chối II. VIẾT (5 điểm) 1. Nghe viết (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 80 chữ /15 phút) 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,5 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm * Lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định), bốn lỗi trừ 0,25 điểm. * Viết không đúng kĩ thuật (sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ) hoặc trình bày xấu, bẩn trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Bài tập (1 điểm) a) l hay n: nói lời phải giữ lấy lời b) ngh hay ng: ngay, ngắn, nghỉ ngơi Mỗi phần đúng được 0,5 điểm (điền đúng một phụ âm được 0,25 điểm) 3. Luyện viết đoạn: (2 điểm) - Viết đúng yêu cầu bài: Viết một đoạn văn ngắn kể về về một người em yêu quý nhất và nêu cảm nghĩ của em về người đó. (1 điểm) - Nội dung (0,5 điểm): + Người đó ấy tên là gì? + Người ấy làm nghề gì? + Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? + Tình cảm của người đó đối với em như thế nào? - Kĩ năng (0,25 điểm): + Có kỹ năng sử dụng từ, câu, hình ảnh làm cho câu văn rõ ý, lưu loát. Các câu có sự liên kết thể hiện nội dung đoạn văn sinh động. - Cảm xúc (0,25 điểm): Nêu được cảm xúc của bản thân. Ghi chú: Toàn bài viết gạch xóa, bẩn, ...... trừ 0,5 điểm
  6. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Nội dung, câu hỏi Kiểm tra môn Tiếng Việt giữa học kì I - lớp 3 Năm học 2023 – 2024 Mạch kiến thức, Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng câu, số kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong Số các bài tập đọc từ tuần 01 đến hết 3,0 tuần 10 điểm - Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 02 01 01 01 01 03 03 đọc. - Hiểu các từ ngữ trong bài, ý chính của đoạn, nội dung bài. - Biết rút ra bài học, thông tin đơn Số 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,75 1,25 giản từ bài đọc. điểm - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 3. Kiến thức Tiếng Việt - Nắm được các từ ngữ thuộc các chủ điểm: Vẻ đẹp quanh em, Hành Số câu 01 01 01 tinh xanh của em, Giao tiếp và kết 03 nối, Con người Việt Nam. - Nhận biết từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm. - Viết được câu: giới thiệu, nêu hoạt động, nêu đặc điểm, nêu cảm Số xúc 2,0 1,0 2,0 5,0 - Biết dùng dấu câu: Dấu phẩy, dấu điểm chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong câu văn. Số câu 02 02 01 02 02 03 06 Tổng Số 3,0 1,75 2,25 10 điểm