Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 trang Hải Bình 31/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_2024_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. Họ và tên: .............Lớp 2A1: .. Số phách: Giám thị coi KT: .......................SBD . Thứ ..ngày .. tháng năm 2023 Số phách: BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 - Thời gian: 75 phút (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) Điểm Giáo viên nhận xét (Ghi rõ họ tên) Đọc Nghe - KT Chính Chung To Hiểu hiểu TV tả I. ĐỌC: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (40 - 60 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 01 đến tuần 10 (sách Tiếng Việt 2, tập 1). 2. Đọc hiểu (2 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Bài học của Gà con Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - Cứu tôi với, tôi không biết bơi! Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. (Theo Những câu chuyện về tình bạn) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (Mức 1 - 0,5 điểm ): Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết D. Gà con đến an ủi động viên Vịt con
  2. Không viết vào đây Câu 2 (Mức 1-0,5 điểm): Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã thoát thân bằng cách nào? A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. D. Vịt con cùng Gà con bay lên cây để trốn. Câu 3 (Mức 2 - 0,25 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S Vịt con đã làm gì khi thấy Gà con rơi xuống nước? A. Vịt con đứng xem. B. Vịt con lao xuống hồ nước cứu Gà con. C. Vịt con đi gọi các bạn đến cứu Gà con. Câu 4 (Mức 3 - 0,5 điểm): Qua câu chuyện, Gà con đã rút ra được bài học gì? Câu 5. (M1- 0,25đ) Gạch dưới từ chỉ sự vật trong câu sau: Vịt con đang hoảng hốt kêu. II. VIẾT (2 điểm) 1. Viết chính tả (2 điểm): Nghe - viết bài: Mầm sống
  3. Không viết vào đây 2. Bài tập (1 điểm) Điền vào chỗ chấm a) Điền r hoặc d ..òng sông ..ộng mênh mông, b) Điền sao hay xao? ngôi . ..xuyến 3. Luyện viết đoạn: (2 điể Viết 3 - 4 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.
  4. Chính tả MẦM SỐNG Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm. Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như những ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươn lên mặt đất.Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian.
  5. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra chất lượng giữa học kì I môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2023 - 2024 I. ĐỌC: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Tốc độ đọc tối thiểu: 25 tiếng/1 phút - Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu (2 điểm): Câu 1 2 3 4 5 Mức 1 1 2 3 1 Điểm 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 Đáp án C B S, Đ, S Không bỏ rơi bạn Gà con II. VIẾT (5 điểm) 1. Viết chính tả: Nghe - viết đoạn văn: (2 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa: 1 điểm (Nếu viết đúng kiểu chữ thường chưa đúng cỡ: 0,5 điểm) - Tốc độ viết đảm bảo (tốc độ tối thiểu: 2 chữ/ 1 phút): 0,5 điểm (Bỏ sót 1- 2 tiếng: 0,25 điểm; Bỏ sót hơn 2 tiếng: 0 điểm) - Trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm (Chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm) 2. Bài tập: (1 điểm) a) Điền r hoặc d dòng sông rộng mênh mông, b) Điền sao hay xao? Ngôi sao xao xuyến 3. Luyện viết đoạn: (2 điểm) - Viết đúng yêu cầu bài: Viết một đoạn văn ngắn 3 - 4 câu kể về một việc em đã làm ở nhà (1 điểm) - Nội dung (0,5 điểm): + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó? - Kĩ năng (0,25 điểm): + Có kỹ năng sử dụng từ, câu, hình ảnh làm cho câu văn rõ ý, lưu loát. Các câu có sự liên kết thể hiện nội dung đoạn văn sinh động. - Cảm xúc (0,25 điểm): Nêu được cảm xúc của bản thân. Ghi chú: Toàn bài viết gạch xóa, bẩn, ...... trừ 0,5 điểm
  6. UBND QUẬN LÊ CHÂN TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH MA TRẬN Nội dung, câu hỏi Kiểm tra môn Tiếng Việt giữa học kì I - lớp 2 Năm học 2023 – 2024 Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số điểm Kiến thức-Kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập đọc từ tuần 01 đến hết tuần 10 Tổng 1 3,0 1. Đọc hiểu văn bản - Hiểu nội dung đoạn văn Số câu 2 1 1 1 3 2 trong, ngoài SGK dài 90 - 100 tiếng. - Trả lời được các câu hỏi về Số 1,0 0,25 0,25 0,5 2,0 nội dung cở bản củ a văn bản điểm dựa vào gợi ý hỗ trợ. Tổng 2 2,0 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Nắm được các từ ngữ thuộc các chủ điểm: Em lớn lên từng ngày, đi học vui sao, Số câu 1 1 1 3 niềm vui tuổi thơ, mái ấm gia đình. - Nhận biết từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái và từ chỉ đặc điểm, tính chất. - Biết dùng dấu câu: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm Số hỏi trong câu văn. 2,0 1,0 2,0 5,0 - Biết viết câu giới thiệu điểm Câu nêu hoạt động Câu nêu đặc điểm Tổng 3 5,0 Số câu 2 2 1 1 2 3 5 Tổng chung Số điểm 3,25 1,25 2,5 10
  7. Ghi chú: 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm - GV cho HS bắt thăm một trong các đoạn văn có độ dài khoảng 60 tiếng - Thời gian kiểm tra: Thực hiện trong các giờ ôn tập. - Hướng dẫn cho điểm: + Tốc độ đọc tối thiểu: 25 tiếng/1 phút + Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. + Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu văn bản: 2 điểm: Thời gian HS làm bài: 30 phút 3. Kiến thức Tiếng Việt: 5 điểm: - Viết chính tả: 2 điểm - BT Chính tả: 1 điểm: - Viết đoạn văn: 2 điểm