Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 5 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

docx 16 trang Hải Bình 31/10/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 5 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_tieng_viet_5_nam_hoc_2023_2024_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 5 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2023 - 2024 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Chuyện về hai hạt lúa Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khoẻ và chắc mẩy. Một hôm, người chủ định đem gieo chúng trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó. Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng cũng chẳng giúp ích được gì – nó chết dần chết mòn. Trong khi đó, dù hạt lúa thứ hai bị nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới Tôi hi vọng sự lựa chọn của hạt giống thứ hai cũng sẽ là sự lựa chọn của bạn và của tôi khi đứng trước cánh đồng cuộc đời bao la này Theo Internet Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1 (Mức 1 - 0,5 điểm): Tại sao hạt lúa thứ nhất không muốn được đem gieo xuống đất mà lại “chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó”? A. Vì ở đó có đầy đủ nước và chất dinh dưỡng. B. Vì hạt lúa thứ nhất cho rằng đó là nơi trú ngụ an toàn và có điều kiện sống tốt để phát triển. C. Vì hạt lúa thứ nhất sợ gặp nguy hiểm, sợ thân mình bị nát tan trong đất. D. Vì hạt lúa thứ nhất sợ thời tiết bên ngoài làm mất đi chất dinh dưỡng của nó.
  2. Câu 2 (Mức 1 - 0,5 điểm): Tại sao hạt thứ hai lại ngày đêm mong muốn được gieo xuống đất? A. Vì nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. B. Vì nó thích được thay đổi chỗ ở. C. Vì ở trong lòng đất sẽ được an toàn. D. Vì ở bên ngoài có điều kiện sống tốt để phát triển hơn. Câu 3 (Mức 2 - 1 điểm): Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm Tôi (1) .............................. sự (2).............................. của hạt giống thứ hai cũng sẽ là sự .............................(3) của bạn và của tôi khi đứng trước cánh đồng cuộc đời bao la này. Câu 4 (Mức 2 - 0,5 điểm): Điều gì đã xảy ra với hạt lúa thứ nhất? A. Bị úng nước. B. Trở thành cây lúa xanh tốt, khoẻ mạnh. C. Bị chuột ăn mất. D. Bị héo khô, chết dần chết mòn nơi góc nhà vì thiếu nước và ánh sáng. Câu 5 (Mức 3 - 1 điểm): Chi tiết nào cho thấy kết quả tốt đẹp mà hạt lúa thứ hai đã nhận được? Câu 6 (Mức 4 - 1 điểm): Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? Câu 7 (Mức 1 – 0,5 điểm): Hai câu dưới đây được liên kết với nhau bằng cách nào? “Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo.” A. Bằng cách thay thế từ ngữ. B. Bằng cách dùng từ ngữ nối. C. Bằng cách lặp từ. Câu 8 (Mức 2 – 0,5 điểm): Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ đồng âm? a. Gánh nặng khó chịu trong lòng/Một túi khoai tây nặng. b. Những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước./ Nước biển mặn. c. Nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng./Nắng đẹp, trời trong. Câu 9 (Mức 3 - 1 điểm): Đặt câu ghép có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản ? Câu 10 (Mức 4 – 0,5 điểm): Sử dụng các từ ngữ sau để viết thành hai câu ghép. a) mùa xuân b) mặt trời c) mọc d) cây lá e) cất tiếng gáy g) gà h) đã về i) bừng sức sống II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) Bài viết “Cây gạo ngoài bến sông”/166 (sách TV lớp 5, tập 2). Viết đoạn từ : “Ngoài bãi bồi đẹp lạ kì” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả trường em trước buổi học?
  3. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆ T - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 5 Năm học 2023 - 2024 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1 1 1. hi vọng; A-S; B-S Đáp án C A 2. lựa chọn; B C C-S; D-Đ 3. lựa chọn 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 5 (Mức 3 - 1 điểm): Từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới. Câu 6 (Mức 4 - 1 điểm): Phải can đảm dám đương đầu với những khó khăn thử thách thì ta mới thành công và sống cuộc đời có ý nghĩa hơn. Câu 9 (Mức 3 - 1 điểm): HS tự làm (Đặt câu ghép có cặp quan hệ từ Tuy ... nhưng ..... hoặc Mặc dù ... nhưng .... ) Câu 10 (Mức 4 - 1 điểm): a) Mùa xuân đã về, cây lá bừng sức sống. b) Trời đã sáng, gà cất tiếng gáy. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm); Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
  4. II. Tập làm văn (8 điểm) 2.1. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu trực tiếp ngôi trường mà em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến (0,5 điểm) - Giới thiệu gián tiếp ngôi trường mà em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến (1 điểm) 2.2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (3 điểm): Tả được quang cảnh ngôi trường trước buổi học: + Tả bao quát : có thể miêu tả từ xa đến gần ( cổng trường, sân trường . Sân trường em không rộng lắm nhưng đây chính là thiên đường vui chơi của lũ học trò chúng em. Bao nhiêu trò chơi tinh nghịch, những lần ớ ới gọi nhau đều ở đây cả. Miêu tả những trò chơi : đá bóng, cầu lông . + Tả các đặc điểm, hoạt động tiêu biểu của ngôi trường trước buổi học : Thầy cô, các bạn học sinh, các cô bác lao công - Kĩ năng (1,5 điểm): Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc - Cảm xúc (1 điểm): Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 2.3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được cảm nghĩ về ngôi trường mà em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến. Ví dụ : - Tình cảm của em đối với trường: Em cảm thấy mình rất may mắn khi có thể được học tập tại môi trường lành mạnh này. Em yêu trường em nhiều lắm. Hình ảnh của ngôi trường thân yêu sẽ mãi mãi khắc sâu vào trong tâm trí em như đánh dấu cả một quãng thời gian tuổi thơ tươi đẹp . - Mong ước: 2.4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; ..
  5. BÀI KIỂM TRA ĐỌC Bài 1. Một vụ đắm tàu (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 – trang 108) + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma – ri – ô và Giu – li – ét – ta? ( Đoạn 1 ) + Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma – ri – ô nói lên điều gì về cậu bé ? ( Đoạn 3 ) Bài 2. Con gái (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 - trang 112) + Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ? + Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì ? Bài 3. Tà áo dài Việt Nam (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 – trang 122) + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục tuyền thống của Việt Nam ? Bài 4. Công việc đầu tiên (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 – trang 126) + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ? Bài 5 : Bầm ơi ( Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 130 ) + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? Bài 6. Út Vịnh (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 - trang 136) + Đoạn 1 + 2 : Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? + Đoạn 3 : Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? Bài 7 : Những cánh buồm (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 – trang 140) + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? Bài 8 : Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 – trang 145) + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? + Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện ? Bài 9 : Sang năm con lên bảy (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 2 – trang 149) + Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ?
  6. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG, CÂU HỎI Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì II - lớp 5 Năm học 2023 – 2024 Mức Mức Mức Mức Số câu Tổng Chủ đề 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập đọc từ tuần 26 đến hết 2 tuần 30 (Theo chương trình điều chỉnh) - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu của Số câu 1 1 giáo viên Tổng 1 3 2. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân Số câu 2 2 1 1 4 2 vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc Câu số 1,2 3,4 5 6 - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật Số điểm 1 1,5 1 1 2,5 2 hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 3. Kiến thức Tiếng Việt - Hiểu và sử dụng được một số từ Số câu 1 1 1 1 2 2 ngữ, thành ngữ thuộc các chủ điểm: Nhớ nguồn; Nam và nữ; Những chủ nhân tương lai. - Hiểu, nhận biết và sử dụng được Câu số 7 8 9 10 câu ghép. - Hiểu tác dụng và sử dụng được các cách liên kết câu trong bài. Số điểm 0,5 0,5 1 0,5 1 1,5 - Hiểu tác dụng và biết sử dụng các dấu câu đã học. Số câu 3 3 2 1,5 6 4 Tổng 2 Số điểm 1,5 2,0 2,0 1,5 7,0
  7. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì II - lớp 5 Năm học 2020 – 2021 Mức Mức Mức Mức Số câu Tổng Chủ đề 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các 2 bài tập đọc từ tuần 26 đến hết tuần 30 (Theo chương trình điều chỉnh) - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa Số câu 1 1 đọc theo yêu cầu của giáo viên Tổng 1 3 2. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi Số câu 2 2 1 1 4 2 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Số điểm 1 1 1 1 2 2 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 3. Kiến thức Tiếng Việt - Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ, Số câu 1 1 1 1 2 2 thành ngữ thuộc các chủ điểm: Nhớ nguồn; Nam và nữ; Những chủ nhân tương lai. - Hiểu, nhận biết và sử dụng được câu ghép. - Hiểu tác dụng và sử dụng được các Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1 2 cách liên kết câu trong bài. - Hiểu tác dụng và biết sử dụng các dấu câu đã học. Số câu 3 3 1 2 1 6 4 Tổng 2 Số điểm 1,5 2,5 2,0 1,0 3,0 4,0
  8. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ Đối với mức độ nhận thức môn Tiếng Việt học kì II - lớp 5 Năm học 2020 - 2021 Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 1 mạch kiến thức ( Thông ( Vận (Vận dụng ( nhận biết) hiểu) dụng) ở mức độ cao) Xác định Hiểu nội Giải thích - Cảm nhận được được hình dung của được chi hình ảnh, nhân ảnh, nhân đoạn, bài đã tiết trong vật hoặc chi tiết vật, chi tiết đọc, hiểu ý bài bằng trong bài đọc; biết 1. Đọc hiểu văn có ý nghĩa nghĩa của suy luận liên hệ những bản trong bài đọc bài. trực tiếp điều đọc được với hoặc rút ra bản thân và thực thông tin từ tế. bài đọc. - Tự nêu được nội dung bài đọc - Mở rộng - Nhận biết - Hiểu nghĩa - Biết sử - Hiểu và vận vốn từ được các từ của các từ, dụng các dụng thành thạo thuộc các ngữ, thành thành ngữ, từ, thành các thành ngữ, tục chủ điểm: ngữ, tục ngữ tục ngữ ngữ, tục ngữ thuộc chủ Nhớ nguồn thuộc các thuộc các ngữ thuộc điểm, chủ đề vào Nam và chủ điểm đã chủ điểm mở chủ điểm cuộc sống. nữ; Những học: Nhớ rộng vốn từ để đặt câu chủ nhân nguồn Nam đã học: Nhớ theo chủ tương lai. và nữ; nguồn;Nam điểm cho Những chủ và nữ; sẵn. 2. nhân tương Những chủ Kiến lai. nhân tương thức - Câu lai. Tiến ghép. - Hiểu, nhận - Đặt được - Biết các - Viết được đoạn g biết được câu ghép cách nối văn có sử dụng Việt câu ghép. theo yêu cầu. các vế câu câu ghép. để tạo thành câu ghép - Liên kết - Hiểu tác - Biết cách - Viết đoạn - Viết đoạn văn câu dụng các liên kết các văn ngắn ngắn vận dụng cách liên kết câu trong vận dụng nhiều cách liên câu đoạn văn. một trong kết câu văn. trong bài. các cách liên kết câu.
  9. Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 1 mạch kiến thức ( Thông ( Vận (Vận dụng ( nhận biết) hiểu) dụng) ở mức độ cao) - Ôn tập về - Nắm được - Tìm được - Sử dụng - Viết được đoạn dấu câu tác dụng của các dấu đúng các văn có sử dụng (dấu chấm, dấu chấm, chấm, dấu dấu câu. dấu phẩy, dấu dấu chấm dấu chấm chấm hỏi, - Điền được ngoặc kép, dấu hỏi, chấm hỏi, chấm chấm than, dấu câu gạch ngang và than, dấu than, dấu dấu hai thích hợp nêu được tác phẩy, dấu phẩy, dấu chấm, dấu vào đoạn dụng của dấu đã hai chấm, hai chấm, ngoặc kép, văn, chữa sử dụng. dấu ngoặc dấu ngoặc dấu gạch được dấu kép, dấu kép, dấu ngang trong câu dùng gạch gạch ngang, mẩu chuyện. sai, giải ngang) nêu được ví thích. dụ về tác dụng của các dấu trên. - Tả cảnh Viết bài văn Viết đúng Diễn đạt rõ - Biết chọn lọc - Tả con đúng thể loại cấu tạo bài ràng, đúng chi tiết tiêu biểu, vật. văn: Mở bài, chính tả. đặc sắc để viết - Tả cây thân bài, kết được bài văn tả 3. cối. bài cây cối, tả con Kiến - Tả người vật, tả người, tả thức cảnh. Miêu tả có Tập cảm xúc, từ ngữ, làm câu văn có hình văn ảnh sinh động. - Câu văn có hình ảnh so sánh nhân hóa
  10. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì II - lớp 5 Năm học 2020 – 2021 Mức Mức Mức Mức Số câu Tổng Chủ đề 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các 2 bài tập đọc từ tuần 26 đến hết tuần 30 (Theo chương trình điều chỉnh) - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa Số câu 1 1 đọc theo yêu cầu của giáo viên Tổng 1 3 2. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi Số câu 2 2 1 1 4 2 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Số điểm 1 1 1 1 2 2 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 3. Kiến thức Tiếng Việt - Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ, Số câu 1 1 1 1 2 2 thành ngữ thuộc các chủ điểm: Nhớ nguồn; Nam và nữ; Những chủ nhân tương lai. - Hiểu, nhận biết và sử dụng được câu ghép. - Hiểu tác dụng và sử dụng được các Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1 2 cách liên kết câu trong bài. - Hiểu tác dụng và biết sử dụng các dấu câu đã học. Số câu 3 3 1 2 1 6 4 Tổng 2 Số điểm 1,5 2,5 2,0 1,0 3,0 4,0
  11. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN CÂU HỎI Kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì II - lớp 5 Năm học 2020 – 2021 Mức Mức Mức Mức 1 Tổng Chủ đề 2 3 4 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 2. Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 4 2 Câu số 1; 2 3; 4 5 6 3. Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 1 2 2 Câu số 7 8 9 10 Tổng số câu Số câu 3 3 1 2 1 6 4
  12. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì II - lớp 5 Năm học 2020 – 2021 Mức Mức Mức Mức Số câu Tổng Chủ đề 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các 2 bài tập đọc từ tuần 26 đến hết tuần 30 (Theo chương trình điều chỉnh) - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa Số câu 1 1 đọc theo yêu cầu của giáo viên Tổng 1 3 2. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi Số câu 2 2 1 1 4 2 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc - Giải thích được chi tiết trong bài bằng 1 3 suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin Câu số ; ; 5 6 từ bài đọc. 2 4 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và Số điểm 1 1 1 1 2 2 thực tế. 3. Kiến thức Tiếng Việt - Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ, Số câu 1 1 1 1 2 2 thành ngữ thuộc các chủ điểm: Nhớ nguồn; Nam và nữ; Những chủ nhân tương lai. - Hiểu, nhận biết và sử dụng được câu Câu số 7 8 9 10 ghép. - Hiểu tác dụng và sử dụng được các cách liên kết câu trong bài. Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1 2 - Hiểu tác dụng và biết sử dụng các dấu câu đã học. Số câu 3 3 1 2 1 6 4 Tổng 2 Số điểm 1,5 2,5 2,0 1,0 3,0 4,0 Đọc hiểu, 15% 25% 20% 10% 70% KT TV Tỉ lệ Đọc thành 30% tiếng Tổng 1 + 2 100%
  13. MA TRẬN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Nội dung phần đọc hiểu văn bản và kiến thức học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020 - 2021 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch câu, 30% 40% 20% 10% Kiến thức - Kĩ năng Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa 02 02 01 01 04 02 câu của bài đọc - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật Số hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 những điều đọc được với bản thân và điểm thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt: Số - Nhận biết mẫu câu kể, chỉ ra được 01 01 01 01 02 02 câu chủ ngữ, vị ngữ của câu.. - Nhận biết, hiểu tác dụng, ý nghĩa, thêm được vào câu, viết câu có một trong 4 trạng ngữ đã học. - Nhận biết, hiểu và sử dụng đúng các mẫu câu chia theo mục đích nói - Nhận biết và nêu đúng giá trị các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 hóa trong câu văn.; biết đặt câu văn có điểm sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa - Nêu, hiểu ý nghĩa và biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm: Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống. Số Tổng 03 03 01 02 01 06 04 câu
  14. Số 1,5 1,5 1,0 2,0 1,0 3,0 4,0 điểm UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức học kì 2 môn Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học 2020 - 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 1 Đọc hiểu Câu số 1; 2 3; 4 5 6 văn bản Số 1 1 1 1 4,0 điểm Số câu 01 01 01 01 04 2 Kiến thức Câu số 7 8 9 10 Tiếng Việt Số 0,5 0,5 1 1 3,0 điểm Số câu 03 03 01 02 01 10 Tổng số câu Số 1,5 1,5 1 2 1 7 điểm Tỉ lệ 15% 15% 10% 20% 10% 70%