Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

doc 7 trang Hải Bình 31/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_tieng_viet_4_nam_hoc_2023_2024_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2023 - 2024 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn văn trong một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 4 (Tuần 19 đến tuần 23 ) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm nội dung bài tập đọc sau và làm bài tập Chim khuyên non muốn bay Những ngày nằm chờ cho lông cánh, lông đuôi mọc đủ, hai chú chim khuyên khao khát được bay để ngắm vòm trời xanh ngắt, ngắm thảm cỏ mịn màng, nhìn ra nơi mịt mù xa xa kia biết bao nhiêu là thứ lạ lùng. Chim anh nở trước, được mẹ dìu rời tổ trước. Khi về nghe chim anh kể, chim em cứ rộn cả lên: – Mẹ ơi! Mai mẹ cho con đi với nhé! – Con chưa đủ sức bay đâu. Đợi một hai hôm nữa. Chim em cho rằng mẹ cưng anh hơn. Đợi lúc mẹ và anh bay đi rồi, chim em gắng dùng đôi cánh còn run run bám vào miệng tổ, kiễng chân lấy đà nhướn ra ngoài. Vì chưa học cách rời tổ, chim em bị ngã. May sao, dưới gốc cây có lớp lá mục, chim em không bị thương nhưng cũng hết cả hồn vía. Chim em đứng lên rũ cánh, định bay trở về tổ. Nhưng buồn quá, chú ta chỉ bốc mình lên khỏi mặt đất được một đoạn ngắn thì lại rơi bịch xuống đất. Cứ thế, chim em vừa rên rỉ vừa nhảy chuyền quanh gốc cây, không bay về tổ được. Chim em sợ quá vội chui vào một lùm cây gần đấy chờ mẹ về. Chờ mãi, chờ mãi, chim em ngủ thiếp đi lúc nào không biết nữa. Bỗng có tiếng gọi, chim em mở choàng mắt, thì ra là mẹ. Chim em vừa khóc vừa kể cho mẹ nghe. Chim mẹ phẩy những hạt đất cát, vụn lá bám trên mình chim em và dặn: – Con đừng dại dột như thế nữa nhé! Chim em ngoan ngoãn rúc vào cánh mẹ thay cho lời vâng ạ. Chim anh cũng ôm lấy em rồi cùng mẹ dìu em lên tổ. (Theo Phong Thu) Em hãy ghi chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1 (Mức 1- 0,5 điểm): Những ngày nằm chờ đủ lông đủ cánh, hai chú chim khuyên non khao khát điều gì? A. Được mẹ cưng hơn. B. Được xuống mặt đất. C. Được chuyền quanh gốc. D. Được bay đi khám phá những điều mới lạ. Câu 2 (Mức 1- 0,5 điểm): Chuyện gì đã xảy ra với chim em khi nó tự ý rời tổ? A. Chim em bị ngã xuống đất. C. Chim em bị mẹ quở trách. B. Chim em bị thương. D. Chim em bị rơi xuống vực
  2. Câu 3 (Mức 1- 0,5 điểm): Câu chuyện muốn khuyên các bạn nhỏ điều gì? A. Không nên tị nạnh với anh chị em trong nhà. B. Muốn làm tốt một việc nào đó, cần phải tập luyện nhiều. C. Liều lĩnh, bỏ qua lời khuyên của cha mẹ, có ngày gặp nguy hiểm. D. Tất cả những đáp án trên đều đúng. Câu 4 (Mức 1- 0,5 điểm): Nối các câu văn chứa dấu gạch ngang với tác dụng tương ứng. Câu 5 (Mức 2- 0,5 điểm): Em hãy xác định các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ? Mặt trời vừa mọc, các bác nông dân đã ra đồng làm việc. Câu 6 (Mức 3 – 1 điểm): Nêu nội dung chính của bài? Câu 7 (Mức 2 – 0,5 điểm): Đánh dấu X trước câu trả lời đúng. Trường hợp nào dưới đây viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức? Câu lạc bộ tiếng Việt tiểu học Câu lạc bộ Tiếng Việt Tiểu học Câu lạc bộ Tiếng Việt tiểu học Câu lạc bộ tiếng Việt Tiểu học Câu 8 (Mức 2 – 1 điểm): “Những ngày nằm chờ cho lông cánh, lông đuôi mọc đủ, hai chú chim khuyên bay ngắm vòm trời xanh ngắt, thảm cỏ mịn màng”. có mấy tính từ? A. 1 tính từ B. 2 tính từ C. 3 tính từ D. 4 tính từ Câu 9 (Mức 2 – 1 điểm): Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn và gạch chân dưới trạng ngữ đó? Câu 10 (Mức 3- 1 điểm): Tìm 2 câu tục ngữ hoặc thành ngữ, ca dao nói về cảnh đẹp đất nước II. KIỂM TRA VIẾT (8 điểm) 1. Chữ viết (2 điểm) 2. Bài viết (8 điểm) Đề bài: Viết một bài văn miêu tả một cây ở sân trường đã gắn bó với em và bạn bè.
  3. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 4 Năm học 2023 - 2024 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi (3 điểm) + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, thơ (55-65 tiếng /phút) : 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 1 1 2 3 1 1 2 3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 1 1 Đáp án HS tự HS tự HS tự B A D Ý 2 B làm làm làm Câu 4: (Mức 1 – 0,5 điểm) Câu 5: (Mức 2 – 0,5 điểm) - Danh từ: Mặt trời, bác nông dân, đồng - Động từ: mọc, đã, ra, làm việc II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chữ viết (2 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (Mắc quá 10 lỗi): (1 điểm) - Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Bài viết (8 điểm) Viết được bài văn miêu tả một cây ở sân trường đúng theo yêu cầu có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng theo thể loại đã học. Độ dài viết khoảng 15 câu trở lên. * Yêu cầu chung: Bài viết đúng thể loại văn miêu tả cây cối, viết đúng chính tả, câu văn đúng ngữ pháp, biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Ghi chú: Toàn bài viết gạch xóa, bẩn, ...... trừ 0,5 điể
  4. KIỂM TRA ĐỌC HS bốc thăm và trả lời các câu hỏi. 1. Đọc bài “Cây đa quê hương”/SGK - 80 (từ cây đa trong lá) Trả lời câu hỏi: Cây đa quê hương được tả như thế nào? 2. Đọc bài “Bước mùa xuân”/SGK – 85 (4 khổ thơ đầu) Trả lời câu hỏi: Em thích cảnh vật trong khổ thơ nào nhất? Vì sao? 3. Đọc bài “Đi hội chùa Hương”/SGK - 89 (4 khổ thơ đầu) Trả lời câu hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy người đi hội rất đông vui và thân thiện? 4. Đọc bài “Chiều ngoại ô”/SGK - 93 (từ Nhưng có lẽ mây xanh) Trả lời câu hỏi: Tác giả có cảm nhận như thế nào khi chơi thả diều trong chiều hè ở ngoại ô? 5. Đọc bài “Những cánh buồm”/SGK - 98 (từ đầu đến cánh đồng) Trả lời câu hỏi: Hình ảnh nào được tác giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình? 6. Đọc bài “Đường đi Sa Pa”/SGK - 48 (từ đầu đến liễu rủ) Trả lời câu hỏi: Cảnh vật trên đường đi Sa Pa có gì đẹp? 7. Đọc bài “Quê ngoại”/SGK - 109 (từ đầu đến mùa hạ) Trả lời câu hỏi: Ki – a sống ở đâu và quê ngoại của Ki – a ở đâu? 8. Đọc bài “Vườn của ông tôi”/SGK - 55 (từ Vườn của ông đến .. còn sống) Trả lời câu hỏi: Qua lời giới thiệu của bà, bạn nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây ? 9. Đọc bài “Ngôi nhà của yêu thương”/SGK - 117 (Từ đầu đến .trẻ con) Trả lời câu hỏi: Bức thư này được gửi cho ai?
  5. UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Nội dung, câu hỏi Kiểm tra môn Tiếng Việt học kì II - Lớp 4 Năm học 2023 – 2024 Tổng Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mạch kiến thức, câu/điểm Câu số, kĩ năng T T T T Số điểm TL TL TN TL N L N N 1. Đọc thành tiếng - HS đọc một đoạn (bài không có trong 3 SGK do GV lựa chọn). - Trả lời 1 câu hỏi đơn giản về nội Số câu 1 1 dung đoạn bài mà GV nêu ra. Tổng 1 4 2. Đọc hiểu văn bản - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô 03 01 04 02 hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong Số câu bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. 1,2 - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung Câu số 6 bài. ,3 - Giải thích chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài học. Số điểm 1,5 1,0 2,0 2,0 - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài đọc 3. Kiến thức Tiếng Việt - Nắm được các từ ngữ thuộc các chủ Số câu 01 04 01 03 01 điểm: Quê hương trong tôi, vì một thế 5,7, giới bình yên. Câu số 4 10 - Xác định được trạng ngữ; chủ ngữ, vị 8,9 ngữ trong câu. 0,5 3,0 1,0 2,0 1,0 - Dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn. Số điểm Số câu 04 04 02 07 03 Số điểm 2,0 3,0 2,0 7,0 Tổng Tỉ lệ 40% 40% 20% 100%
  6. MA TRẬN CÂU HỎI Kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học: 2023 - 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 04 01 01 06 văn bản Câu số 1;2; 5 6 3;4 2 Kiến thức Số câu 01 02 01 04 Tiếng Câu số 7 8;10 9 Việt Tổng số câu 05 03 02 10