Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_tieng_viet_3_nam_hoc_2023_2024_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
- Họ và tên: ............................................................................................................ Lớp: 3A ......... Số phách Giáo viên coi KT : ................................................................................................ SBD .. Thứ ngày tháng năm 2024 KIỂM TRA HỌC KÌ II Số phách Môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2023 - 2024 (Thời gian làm bài: 80 phút không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) Giáo viên nhận xét Điểm (Ghi rõ họ tên) Đọc Viết Chung Thành tiếng Hiểu C. tả + BT Viết (gốc) (4 điểm) (6 điểm) (4 điểm) (6 điểm) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (70 - 90 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 19 đến tuần 31 (sách Tiếng Việt 3, tập 2). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Anh em nhà chim sẻ Sẻ mẹ bảo hai anh em sẽ đi kiếm ngô về cho bữa tối. Vâng lời mẹ. Sẻ anh và Sẻ em bay về hướng những cánh đồng ngô. Hai anh em đang bay thì gặp chị Bồ Câu gọi: “Sẻ anh ơi, ra bờ ao với chị không? Họa Mi đang biểu diễn ca nhạc đấy!” Nghe hấp dẫn quá, Sẻ anh liền bay theo chị Bồ Câu. Sẻ em một mình bay về hướng cánh đồng ngô, được một đoạn gặp bác Quạ. “Sẻ em ơi, ra bìa rừng với bác không? Đang có tiệc trà vui lắm!” Bác Quạ nói. Sẻ em liền háo hức bay theo bác Quạ. Sẻ anh mải mê nghe hát, khi nhớ đến lời mẹ dặn thì trời đã tối rồi. Bữa tiệc trà vui quá, khiến Sẻ em cũng quên mất việc mẹ giao. Tối muộn, Sẻ em mới cuống cuồng bay về. Về đến nhà, hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ. Sẻ mẹ nhẹ nhàng bảo: “Không sao, hai con biết nhận lỗi là tốt. Nhưng giá như hai con nhớ lời mẹ dặn thì tối nay nhà mình đã có ngô để ăn rồi” Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (Mức 1- 0,5 điểm) Sẻ mẹ giao cho hai anh Sẻ nhiệm vụ gì? A. Đi kiếm thóc về cho bữa tối. B. Đi kiếm ngô về cho bữa tối. C. Đi kiếm hạt dẻ về cho bữa tối. Câu 2. (Mức 1- 0,5 điểm) Khi đang bay, Sẻ anh và Sẻ em đã gặp những ai? A. Sẻ anh gặp bác Quạ, cô Họa Mi, Sẻ em gặp chị Bồ Câu. B. Sẻ anh gặp bác Quạ, Sẻ em gặp chị Bồ Câu. C. Sẻ anh gặp chị Bồ Câu, Sẻ em gặp bác Quạ.
- Không viết vào đây! Câu 3. (Mức 1- 0,5 điểm) Vì sao Sẻ anh và Sẻ em không đi kiếm thức ăn theo lời mẹ dặn? A. Vì Sẻ anh và Sẻ em mải đi nhạc và thưởng thức tiệc trà ở bờ ao. B. Vì Sẻ anh mải đi nghe nhạc ở bờ ao, Sẻ em mải đi thưởng thức tiệc trà. C. Vì Sẻ anh mải đi thưởng thức tiệc trà, Sẻ em mải đi nghe nhạc ở bờ ao. Câu 4. (Mức 1 - 0,5 điểm ) Kết cục của việc Sẻ anh và Sẻ em mải chơi như thế nào? A. Hai anh em thú nhận với mẹ và bị mẹ la mắng. B. Hai anh em bị mẹ phạt bay đi hái ngô. C. Cả nhà Sẻ không có ngô ăn cho bữa tối. Câu 5: (Mức 2 - 1 điểm): Sẻ em, Sẻ anh theo bác Quạ và chị Bồ Câu đến đâu? a) Sẻ em: . b) Sẻ anh : Câu 6. (Mức 3 - 1 điểm): Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? Câu 7. (Mức 2 - 0,5 điểm): Bộ phận gạch chân trong câu: “Trong không gian yên ắng, chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu? B. Để làm gì? C. Bằng gì? Câu 8. (Mức 1- 0,5 điểm). Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để có những cặp từ có nghĩa giống nhau. A B a. hiền lành 1. cần cù b. trắng phau 2. hiền hậu c. siêng năng 3. trắng tinh Câu 9. (Mức 3- 1 điểm): Hãy viết một câu văn có sử dụng biện pháp so sánh.
- Không viết vào đây II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (4 điểm) Một đoạn trong Bài: “Quà của đồng nội” của Thạch Lam. 2. Bài tập (1 điểm) Chọn tiếng chú hay trú thích hợp vào chỗ chấm .ẩn , trọng , ý , chăm ., cô .. 3. Luyện viết đoạn: (6 điểm) Viết đoạn văn (8 - 10 câu) kể lại một việc làm góp phần bảo vệ môi trường
- Chính tả Quà của đồng nội Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. KIỂM TRA ĐỌC Chiếc áo len Năm nay, mùa đông đến sớm. Gió thổi từng cơn lạnh buốt. Đã hơn một tuần nay, Lan thấy Hòa có chiếc áo len màu vàng thật đẹp. Áo có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất. Lan đã mặc thử, ấm ơi là ấm. Đêm ấy, em nói với mẹ là em muốn có một chiếc áo len như của bạn Hòa. Hỏi: Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào? KIỂM TRA ĐỌC Ông ngoại Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhắc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sang trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này. Hỏi: Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường. KIỂM TRA ĐỌC Nhớ lại buổi đầu đi học Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đưởngụng nhiều, lòng tôi lại mơn man của buổi tựu trường. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Hỏi : Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
- KIỂM TRA ĐỌC Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! Hỏi: Mục đích chính của đoạn văn trên tả sự vật nào? KIỂM TRA ĐỌC Chiếc áo len Năm nay, mùa đông đến sớm. Gió thổi từng cơn lạnh buốt. Đã hơn một tuần nay, Lan thấy Hòa có chiếc áo len màu vàng thật đẹp. Áo có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất. Lan đã mặc thử, ấm ơi là ấm. Đêm ấy, em nói với mẹ là em muốn có một chiếc áo len như của bạn Hòa. Hỏi: Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào? KIỂM TRA ĐỌC Ông ngoại Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhắc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sang trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này. Hỏi: Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.
- UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2023 - 2024 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm) + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, thơ (45-55 tiếng /phút) : 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 Mức 1 1 1 1 1 1 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Đáp án B C B C A a - 2; b - 3; c - 1 Câu 5: (Mức 2 – 1 điểm) a, bìa rừng b, bờ ao Câu 6: (Mức 3 - 1 điểm) Khi có người lớn giao nhiệm vụ, chúng ta nên nghiêm túc thực hiện công việc đó. Câu 9: VD: Vào mùa lúa chín, cánh đồng quê em như một tấm thảm vàng rực. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết (Nghe - viết): (4 điểm) - HS viết đoạn văn (thơ) 50 - 55 chữ. Lưu ý GV chọn ngữ liệu mới cho HS viết. - Thời gian: 15 phút. - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm 2. Bài tập (1điểm) Chọn tiếng chú hay trú thích hợp vào chỗ chấm trú ẩn , chú trọng , chú ý , chăm chú , cô chú Viết đúng 1 từ được 0,25 điểm. 3. Viết đoạn văn: (6 điểm) - HS viết đoạn văn 8 - 10 câu; Thời gian: 30 phút + Nội dung (ý): 3 điểm - HS viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Giới thiệu chung về thời gian, địa điểm, người tham gia. Việc làm của mọi người, việc làm của em. Kết quả sau khi làm việc. Cảm xúc của em + Kĩ năng : 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm Ghi chú: Toàn bài viết gạch xóa, bẩn, ...... trừ 0,5 điểm
- UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Nội dung, câu hỏi kiểm tra phần đọc, hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt Cuối học kì II - lớp 3 Năm học 2023 – 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu, Mạch kiến thức, 40% 40% 20% câu/điểm Câu số, kĩ năng T T T T T Số điểm TL TN TL N L N L N 1. Đọc thành tiếng - HS đọc một đoạn (bài không có trong SGK 3 do GV lựa chọn). - Trả lời 1 câu hỏi đơn giản về nội Số câu 1 1 dung đoạn bài mà GV nêu ra. Tổng 1 4 2. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có Số câu 04 01 01 4 2 ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu các từ ngữ trong bài, ý chính của đoạn, 1,2 Câu số 6 nội dung bài. 3,4 5 - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài đọc. Số điểm 0,5 1 2 2 - Biết liên hệ những điều đọc được với bản 1 thân và thực tế. 3. Kiến thức Tiếng Việt - Nắm được các từ ngữ thuộc các chủ điểm: Số câu 02 2 Những sắc màu thiên nhiên, Bài học từ cuộc 01 1 sống, Đất nước ngàn năm, Trái đất của chúng mình. - Nhận biết từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm. Câu số 7,8 9 - Viết được câu: câu kể ( câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm), câu hỏi, câu khiến, câu cảm. - Nhận biết và tìm từ có nghĩa giống nhau Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?, Ở đâu? Bằng gì?Để Số điểm 0,5 1 1 1 làm gì? - Biết dùng dấu câu: Dấu hai chấm, dấu phảy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép trong câu văn. - Biện pháp so sánh. Số câu 06 01 02 06 03 Tổng Số điểm 3 3
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II LỚP 3 Năm học 2022 - 2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 04 01 01 6 văn bản Câu số 2 Kiến thức Số câu 02 01 3 Tiếng Việt Câu số Tổng số câu 06 01 02 9

