Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_2024_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
- Họ và tên: .......................................................Lớp: 2A1 - SBD .. Số phách Giáo viên coi KT: ................................................................................................ Thứ ..... ngày ... tháng .... năm 2024 Số phách BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2023 - 2024 (Thời gian làm bài: 70 phút không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) Giáo viên nhận xét Điểm (Ghi rõ họ tên) Đọc Viết Chung Thành tiếng Hiểu C. tả + BT Viết (gốc) (3 điểm) (2 điểm) (3 điểm) (2 điểm) A. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (60 - 70 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 19 đến tuần 31 (sách Tiếng Việt 2, tập 2). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Đọc hiểu: (2 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Bài học của Gà con Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - Cứu tôi với, tôi không biết bơi! Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. (Theo Những câu chuyện về tình bạn) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (Mức 1 - 0,25 điểm ): Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết D. Gà con đến an ủi động viên Vịt con Câu 2 (Mức 1 - 0,25 điểm): Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã thoát thân bằng cách nào? A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ cạnh. chết. D. Vịt con cùng Gà con bay lên cây để trốn.
- Không viết vào đây Câu 3 (Mức 2 - 0,25 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi Vịt con đã làm gì khi thấy Gà con rơi xuống nước? A. Vịt con đứng xem. B. Vịt con lao xuống hồ nước cứu Gà con. C. Vịt con đi gọi các bạn đến cứu Gà con. Câu 4 (Mức 3 - 0,25 điểm): Qua câu chuyện, Gà con đã rút ra được bài học gì? Câu 5 (Mức 1 - 0,25 điểm) Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: hồ nước bay lên khu rừng kêu cứu Từ chỉ hoạt động Từ chỉ sự vật Câu 6 (Mức 2-0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng. Câu 7 (Mức 3 – 0,25 điểm): Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau: Trên cao tiếng mấy nàng chích chòe sáo nâu sáo đen hót vang chào ngày mới. II. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) 1. Nghe - viết: (2 điểm) Bài viết: Hoa mai vàng
- Không viết vào đây 2. Bài tập (1 điểm) Điền vào chỗ chấm a) Điền r hoặc d ..òng sông ..ộng mênh mông, b) Điền sao hay xao? ngôi . ..xuyến 3. Luyện viết đoạn: (2 điểm) Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.
- UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2023 - 20241 I. ĐỌC: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (60 - 70 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 19 đến tuần 31 (sách Tiếng Việt 2, tập 2). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: (2 điểm) Câu 1 2 3 Mức 1 1 2 Điểm 0,25 0,25 0,25 Đáp án C B A – S; B – Đ; C - S Câu 4. (Mức 3 – 0,25 điểm): Qua câu chuyện, Gà con đã rút ra được bài học: Phải giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, hoạn nạn.... (HS trả lời theo ý hiểu của mình) Câu 5. (Mức 1 - 0,5 điểm) Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: hồ nước bay lên khu rừng kêu cứu Từ chỉ hoạt động Từ chỉ sự vật Câu 6. (Mức 2 – 0,5 điểm): Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm ở đâu? Câu 7 (Mức 3 – 0,25 điểm): Đặt dấu phẩy vào những chỗ sau: Trên cao, tiếng mấy nàng chích chòe, sáo nâu, sáo đen hót vang chào ngày mới. II. VIẾT (5 điểm) 1. Nghe viết (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,5 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm * Lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định), bốn lỗi trừ 0,25 điểm. * Viết không đúng kĩ thuật (sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ) hoặc trình bày xấu, bẩn trừ 0,25 điểm toàn bài.
- 2. Bài tập (1 điểm) a) Điền r hoặc d dòng sông rộng mênh mông, b) Điền sao hay xao? ngôi sao xao xuyến Mỗi phần đúng được 0,5 điểm (điền đúng một phụ âm hay một vần được 0,25 điểm) 3. Luyện viết đoạn: (2 điểm) - Viết đúng yêu cầu bài: Viết một đoạn văn ngắn tả một đồ dùng trong gia đình em. (1 điểm) - Nội dung (0,5 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý: + Tên đồ dùng là gì? tả một đồ dùng trong gia đình em. + Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc, ? + Nó được dùng để làm gì? + Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình? - Kĩ năng (0,25 điểm): + Có kỹ năng sử dụng từ, câu, hình ảnh làm cho câu văn rõ ý, lưu loát. Các câu có sự liên kết thể hiện nội dung đoạn văn sinh động. - Cảm xúc (0,25 điểm): Nêu được cảm xúc của bản thân. Ghi chú: Toàn bài viết gạch xóa, bẩn, ...... trừ 0,5 điểm Chính tả Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xoè ra mịn màng như lụa. Chính tả Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xoè ra mịn màng như lụa.
- Chính tả Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xoè ra mịn màng như lụa. KIỂM TRA ĐỌC Mai An Tiêm Ngày xưa, có một người tên là Mai An Tiêm được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi. Một lần, vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm nên nhà vua nổi giận, đày An Tiêm ra đảo hoang. Ở đảo hoang, hai vợ chồng An Tiêm dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ phơi khô tết thành quần áo. Hỏi: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì ở đảo hoang? KIỂM TRA ĐỌC Từ chú bồ câu đến in – tơ - nét Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi với nhau khi ở xa. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. Hỏi: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? KIỂM TRA ĐỌC Tạm biệt cánh cam Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám có rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Hỏi: Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? KIỂM TRA ĐỌC Khủng long trang 42. Sách TV 2 tập 2. Chân khủng long thẳng và rất khoẻ. Vì thế chúng có thể đi khắp một vùng rộng lớn để kiếm ăn. Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ có đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. Khủng long cũng có khả năng tự vệ tốt nhờ vào cái đầu cứng và cái quất đuôi dũng mãnh. Hỏi: Những bộ phận nào giúp khủng long săn mồi tốt?
- KIỂM TRA ĐỌC Bờ tre đón khách Bờ tre quanh hồ Suốt ngày đón khách Một đàn cò bạch Hạ cánh reo mừng Tre chợt tưng bừng Nở đầy hoa trắng. Đến chơi im lặng Có bác bồ nông Đứng nhìn mênh mông Im như tượng đá. Một chú bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ. Hỏi: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách? KIỂM TRA ĐỌC Cỏ non cười rồi Thế rồi, én nâu gọi thêm rất nhiều bạn của mình. Suốt đêm, cả đàn én ra sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ “Không giẫm chân lên cỏ!” đặt bên cạnh bãi cỏ. Xong việc, én nâu tươi cười bảo cỏ non: - Từ nay em yên tâm rồi! Không còn ai giẫm lên em nữa đâu. Cỏ non nhoẻn miệng cười và cảm ơn chị én nâu. Hỏi: Thương cỏ non, chim én đã làm gì?
- UBND QUẬN LÊ CHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS VIỆT-ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt cuối học kì II - lớp 2 Năm học 2023 – 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu, Mạch kiến thức, kĩ năng số điểm T T T TN TN TL TN TL L L N 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các 2 bài tập đọc từ tuần 19 đến hết tuần 32 - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa Số câu 1 1 đọc theo yêu cầu của giáo viên Tổng 1 3 1. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi Số câu 02 01 01 03 01 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu các từ ngữ trong bài, ý chính của 1, đoạn, nội dung bài. Câu số 3 4 - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản 2 từ bài đọc. 0,2 0,7 - Biết liên hệ những điều đọc được với Số điểm 0,5 0,25 0,25 bản thân và thực tế. 5 5 2. Kiến thức Tiếng Việt - Nắm được các từ ngữ thuộc các chủ Số câu 01 01 01 01 điểm: Vẻ đẹp quanh em, Hành tinh xanh của em, Giao tiếp và kết nối, Con người Việt Nam. - Nhận biết từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt Câu số 5 6 động và từ chỉ đặc điểm. - Viết được câu: giới thiệu, nêu hoạt động, nêu đặc điểm, nêu cảm xúc - Biết dùng dấu câu: Dấu phẩy, dấu Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong câu văn. Số câu 03 01 01 01 04 02 Tổng 2 Số điểm 1,0 0,75 0,25 2,0 Đọc Tỉ lệ% thành 30% tiếng Đọc hiểu, 20% KT TV Tổng 1 + 2 50%

