Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ văn 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ văn 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_ngu_van_8_nam_hoc_2023_2024_truong.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ văn 8 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN LÊ CHÂN TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH MÔN NGỮ VĂN 8 MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TT Kĩ Nội dung/ Mức độ nhận thức Tổng năng đơn vị % điểm kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản 3 0 3 0 0 2 0 0 60 hiểu nghị luận (Ngoài SGK) 2 Viết Viết bài 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 văn nghị luận về một vấn đề của đời sống Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 35 % 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TT Chươn Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận g/ dung/ thức Chủ đề Đơn vị Nhận Thông Vận Vận kiến biết hiểu dụn dụng thức g cao 1 Đọc Văn bản Nhận biết: hiểu nghị - Xác định phương thức luận biểu đạt. ngoài SGK - Nhận biết được các biện 3TN 3TN 2TL 0 pháp tu từ - Nhận biết được phép liên kết trong đoạn văn Thông hiểu: - Lí giải được nội dung trong đoạn văn. - Giải thích được nghĩa của từ - Liên hệ được đến câu tục ngữ có liên quan. Vận dụng: - Đưa ra được quan điểm của bản thân và chỉ ra được lí do. - Viết được đoạn văn về ý nghĩa của lòng quyết tâm, sự kiên trì trong cuộc sống. 2 Viết Viết bài Nhận biết: Nhận biết 1TL văn được yêu cầu của đề về nghị kiểu văn bản, về vấn đề luận về nghị luận. một vấn Thông hiểu: Viết đúng về đề của nội dung, về hình thức (Từ đời ngữ, diễn đạt, bố cục văn sống bản ) Vận dụng: Viết được một bài văn nghị luận về một vấn đề trong cuộc sống. Lập luận mạch lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ
- vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được cảm xúc của bản thân trước vấn đề cần bàn luận. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng 3 TN 3TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 % 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60 40
- UBND QUẬN LÊ CHÂN TRƯỜNG TH&THCS VIỆT - ANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 8 Năm học : 2023-2024 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: THỜI GIAN LÀ VÀNG Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết. Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm ). Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? A. Thuyết minh B. Nghị luận C. Tự sự D. Biểu cảm Câu 2: Theo em văn bản trên thời gian có mấy giá trị? A. 2 giá trị B. 3 giá trị C. 4 giá trị D. 5 giá trị Câu 3: Theo tác giả nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho ai? A. Cho bản thân B. Cho xã hội C. Cho bản thân và gia đình D. Cho bản thân và cho xã hội
- Câu 4: Câu “Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi.” trong đoạn văn: “Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.” là câu mang luận điểm? A. Đúng B. Sai Câu 5: Câu “Thời gian là sự sống” sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nhân hóa. B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 6: Văn bản trên bàn về vấn đề gì? A. Bàn về giá trị của sự sống. B. Bàn về giá trị của sức khỏe. C. Bàn về giá trị của thời gian. D. Bàn về giá trị của tri thức. Câu 7: Nêu tác dụng của phép điệp ngữ “Thời gian” trong văn bản trên? A. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian đối với con người. B. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người. C. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian D. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người và sự vật. Câu 8: Từ “tri thức” được sử dụng trong văn bản trên được hiểu như thế nào? A. Tri thức bao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi. B. Tri thức bao gồm những thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi. C. Tri thức là những kỹ năng có được nhờ trải nghiệm, thông qua học hỏi từ sách vở hoặc trong cuộc sống. D. Tri thức là những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết có được nhờ trải nghiệm, thông qua giáo dục hay tự học hỏi. Câu 9 (1 điểm ) : Theo em, tại sao tác giả cho rằng: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được? Câu 10 (1 điểm ) : Bài học em rút ra được từ văn bản trên? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Dân tộc ta luôn có truyền thống “Tương thân tương ái”, “Lá lành đùm lá rách”. Tuy nhiên, trong cuộc sống hiện nay vẫn còn có những cảnh đời bất hạnh, những số phận éo le, những người sống thờ ơ, vô cảm với nỗi đau của người khác Em hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của mình về tình yêu thương giữa con người với con người trong cuộc sống. ....................................................Hết đề................................................
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn : Ngữ văn 8 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9 Học sinh có thể lí giải: 1,0 - Thời gian là vàng vì thời gian quý như vàng - Vàng mua được: vàng là thứ vật chất hữu hình, dù có đẹp, có giá trị đến đâu vẫn có thể trao đổi, mua bán được. - Thời gian không mua được: thời gian là thứ vô hình không thể nắm bắt, đã đi là không trở lại. 10 Học sinh biết rút ra được bài học cho bản thân ( quý trọng thời 1,0 gian, sử dụng thời gian hợp lí...). II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề của đời 0,25 sống b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Tình yêu thương giữa con người với con người trong cuộc sống. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3.0 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài : Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Tình yêu thương giữa con người với con người trong cuộc sống. * Thân bài : - Giải thích tình yêu thương và biểu hiện của tình yêu thương giữa con người với con người. + Tình yêu thương là sự yêu mến, quan tâm, đồng cảm, chia sẻ giũa con người với con người + Nêu biểu hiện của tình yêu thương trong đời sống: Trong gia đình ông bà cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ con cháu;
- con cái hiếu thảo, chăm sóc, phụng dướng ông bà, cha mẹ .... Ngoài xã hội: Tình yêu thương được biểu hiện ở hành động, việc làm cụ thể: giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, quan tâm chia sẻ với họ cả vật chất lẫn tinh thần - Sự cần thiết của tình yêu thương. HS dùng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ sự cần thiết của tình yêu thương. Nêu được 3-4 ý phù hợp. Đánh giá cao và cho điểm khuyến khích những ý sâu sắc + Tình yêu thương tiếp thêm sức mạnh, cổ cũ, động viên con người, giúp con người vượt qua khó khăn, gian khổ, sống tốt đẹp hơn. + Tình yêu thương cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt. + Tình yêu thương khiến mọi người gần gũi, gắn bó với nhau hơn, sống nhân ái, cao đẹp hơn; là cơ sở tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người; thúc đẩy tinh thần tương thân tương ái trong cộng đồng, xây dựng một xã hội văn minh, giàu đẹp. + Nếu không có tình thương, con người sẽ trở nên lạnh nhạt, thờ ơ, vô cảm trước nỗi khổ đau của người khác. Dẫn chứng về tình yêu thương( Hs nêu và phân tích dẫn chứng phù hợp) + Trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm + Ngày nay - Liên hệ, mở rộng vấn đề: + Biểu hiện ngược lại: Xã hội hiện nay vẫn có những người sống thiếu tình thương, thờ ơ, vô cảm với những đau khổ, bất hạnh của con người cần lên án, phê phán + Cách hiểu và vận dụng: Tình yêu thương phải xuất hát từ sự đồng cảm, chia sẻ chân thành chứ không phải là sự ban ơn hay thương hại; đó là sự động viên gúp đỡ về cả vật chất và tinh thần + Liên hệ nêu bài học nhận thức và hành động . Nhận thức được vai trò của tình yêu thương, sống nhân hậu, yêu thương mọi người. . Bản thân: yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ và những người thân; chia sẻ, giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh * Kết bài : Khẳng định vai trò của tình yêu thương. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời diễn đạt sinh động, sáng tạo. 0,25
- Thang điểm: + Điểm 3,0 – 4,0: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên, lời văn có cảm xúc, có thể mắc một vài sai sót không đáng kể. + Điểm 2 – <3,0: Đáp ứng phần lớn những yêu cầu trên. Có thể mắc những lỗi nhỏ. + Điểm 0, 5 – 1,5: Chưa thật hiểu yêu cầu của đề, bài viết sơ sài. + Điểm 0: HS không làm được bài, hoặc sai lạc hoàn toàn.

