Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ văn 7 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ văn 7 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_ngu_van_7_nam_hoc_2023_2024_truong.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ văn 7 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN LÊ CHÂN TRƯỜNG TH &THCS VIỆT - ANH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Năm học : 2023-2024 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TT Kĩ Nội Mức độ nhận thức Tổng năng dung/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % đơn vị điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện 3 0 3 0 0 2 0 0 60 hiểu ngắn hiện đại 2 Viết Viết bài 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 35 % 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TT Chương/ Nội dung/ Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề Đơn vị Nhận Thông Vận Vận kiến thức biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: ngắn hiện - Nhận biết được đề tài, chi đại tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc 3TN 3TN 2TL 0 điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản. - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể. - Nêu được tác dụng của việc thay đổi người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể. - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng
- của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. 2 Viết Viết bài Nhận biết: nhận biết được 1TL văn phân yêu cầu của đề bài, kiểu văn tích đặc điểm bản . nhân vật Thông hiểu: Viết đúng về nội trong 1 dung và hình thức bài văn. tác phẩm Vận dụng: văn học Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. Vận dụng cao : có sự sáng tạo về dùng từ ngữ và diễn đạt, bày tỏ được tình cảm của mình . Hs rút ra được ý nghĩa đối với bản thân từ hình tượng nhân vật đó.
- Tổng 3 TN 3TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 % 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60 40
- UBND QUẬN LÊ CHÂN TRƯỜNG TH &THCS VIỆT - ANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU. (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Anh dừng lại tiệm bán hoa để gửi hoa hồng tặng mẹ qua đường bưu điện. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Anh đến và hỏi nó sao lại khóc. - Cháu muốn mua một bông hoa hồng để tặng mẹ cháu – nó nức nở – nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá một bông hoa hồng đến 2 đôla. Anh mỉm cười và nói với nó: - Đến đây, chú sẽ mua cho cháu. Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Nó vui mừng nhìn anh và trả lời: - Dạ, chú cho cháu đi nhờ đến nhà mẹ cháu. Rồi nó chỉ đường cho anh đến một nghĩa trang, nơi có một phần mộ vừa mới đắp. Nó chỉ ngôi mộ và nói: - Đây là nhà của mẹ cháu. Cháu không còn được nhìn thấy và ôm mẹ mỗi ngày nữa, mẹ đã đi rất xa rồi. Nói xong, nó ân cần đặt nhánh hoa hồng lên mộ. Tức thì, anh quay lại tiệm bán hoa, hủy bỏ dịch vụ gửi hoa hồng tặng mẹ vừa rồi và mua một bó hồng thật đẹp. Suốt đêm đó, anh đã lái một mạch 300km về nhà mẹ anh để trao tận tay bà bó hoa. (Hoa hồng tặng mẹ) Câu 1: Văn bản trên là lời kể của ai? A. Lời của anh thanh niên. B. Lời của em bé. C. Lời của người kể chuyện. D. Lời của người mẹ. Câu 2: Văn bản trên kể về cuộc gặp gỡ, đối thoại giữa những nhân vật nào? A. Giữa người kể chuyện với em bé. B. Giữa người kể chuyện với anh thanh niên. C. Giữa anh thanh niên với em bé. D. Giữa người mẹ với anh thanh niên. Câu 3: Trong câu “Cháu không còn được nhìn thấy và ôm mẹ mỗi ngày nữa, mẹ đã đi rất xa rồi.” Trong phần được gạch chân của câu trên có mấy phó từ? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có chứa trạng ngữ? A. Anh dừng lại tiệm bán hoa để gửi hoa hồng tặng mẹ qua đường bưu điện.
- B. Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh. C. Suốt đêm đó, anh đã lái một mạch 300km về nhà mẹ anh để trao tận tay bà bó hoa. D. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng 300km. Câu 5: Trong câu chuyện trên, nhân vật nào là người con hiếu thảo? A. Người kể chuyện và cô bé. B. Cô bé, người kể chuyện và anh thanh niên. C. Anh thanh niên và người kể chuyện. D. Anh thanh niên và cô bé. Câu 6: Sắp xếp lại bốn chi tiết sau đây theo đúng trình tự của câu chuyện. 1. Anh mua bó hoa hồng thật đẹp về tận nhà tặng mẹ. 2. Anh cho cô bé đi nhờ đến tặng hoa cho mẹ em. 3. Anh thanh niên hủy dịch vụ gửi hoa hồng. 4. Anh thanh niên mua hoa tặng cho cô bé. A. 1-2-3-4 B. 4-2-3-1 C. 2-4-1-3 D. 4-3-2-1 Câu 7: Theo em vì sao anh thanh niên lại mua hoa tặng bé gái ? A. Vì em bé là người thân, họ hàng. B. Vì em bé nài nỉ. C. Vì anh là người biết cảm thông, chia sẻ. D. Vì anh là người có rất nhiều tiền. Câu 8: Câu “Cháu không còn được nhìn thấy và ôm mẹ mỗi ngày nữa, mẹ đã đi rất xa rồi.” Em bé muốn nói điều gì? A. Mẹ em đã không còn trên thế gian này nữa. B. Vì cuộc sống, mẹ phải đi làm ăn xa. C. Vì đi học xa nhà nên em không được gặp mẹ. D. Em rất nhớ mẹ. Câu 9: Hành động của anh thanh niên khi hủy dịch vụ gửi hoa và cả đêm lái xe về trao tận tay mẹ bó hoa. Em em có đồng tình với hành động ấy của anh thanh niên không? Vì sao? Câu 10: Qua văn bản trên, em thấy mình cần phải làm gì để thể hiện là người con hiếu thảo? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học mà em yêu thích. ..Hết đề
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 8 A 0,5 9 Em rất đồng tình với hành động của anh thanh niên. 1,0 Vì nếu anh gửi hoa thì mẹ không hạnh phúc và vui bằng việc anh xuất hiện cùng với tình cảm chân thành của mình dành cho mẹ. Và điều mẹ cần ở anh là thấy anh mạnh khỏe, an toàn. Đó là món quà ý nghĩa nhất với mẹ. 10 Để thể hiện là người con hiếu thảo cần: Yêu thương, kính 1,0 trọng cha mẹ; quan tâm, giúp đỡ cha mẹ; vâng lời cha mẹ dạy bảo II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích đặc điểm nhân vật : Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết 0,25 bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân về đặc 0,25 điểm một nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc. c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Giới thiệu nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc - Phân tích đặc điểm của nhân vật văn học (ngoại hình, tính cách, hành động, ). 2.5 - Đưa ra lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ đặc điểm của nhân vật. - Khẳng định lại ý kiến nhận xét về nhân vật văn học, nêu cảm nghĩ về nhân vật.
- d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lí lẽ, dẫn chừng phù hợp. 0,5

