Đề kiểm tra cuối học kì I Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

doc 5 trang Hải Bình 01/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_lich_su_9_nam_hoc_2023_2024_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH & THCS VIỆT - ANH Năm học 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ 9 – TIẾT 18 Thời gian làm bài: 45 phút A. MA TRẬN Nhận biết – 4đ Thông hiểu – 3đ Vận dụng – 3đ Tổng Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc Tự luận nghiệm Chủ đề 1 Nhận biết vị trí kinh tế Mĩ sau Hiểu được nguyên nhân sự phát Các nước tư CTTG 2 triển kinh tế và mục đích đề ra bản từ năm Nguyên nhân khách quan dẫn chiến lược toàn cầu của Mĩ 1945 đến nay đến sự phát triển thần kì của NB Hiểu được biểu hiện rõ nhất về Tính chất của tổ chức Liên minh sự phát triển thần kì của NB Châu Âu 4 1,6 3 1,2 7 2,8 Chủ đề 2 - Nước tham gia Hội nghị Ianta Quan hệ Mĩ – Liên Xô sau Quan hệ quốc - Mục đích ra đời của LHQ 1945 tế từ năm 1945 - Xu thế chung của thế giới ngày đến nay nay 3 1,2 1 0,4 1 2 4 1,6 1 2 Chủ đề 3 Nước khởi đầu cuộc CMKHKT Tác động của cuộc CMKHKT Những giải pháp để hạn Cuộc CMKH và lĩnh vực diễn ra trong cuộc sau chiến tranh TG 2 chế tác động tiêu cực KT từ 1945 cách mạng xanh đến nay 2 0,8 1/2 1,0 1/2C 1,0 2 0,8 1 2,0 Chủ đề 4 Những giai cấp ra đời trong quá Giai cấp có khả năng lãnh đạo Tác động của Chính sách Chương trình trình khai thác thuộc địa lần 2 cách mạng KTTĐ của Pháp đến nền KTTĐ lầ 2 của của Pháp kinh tế Việt Nam sau thực dân Pháp CTTG 2 1 0,4 1 0,4 0,8 2 Tổng 10 4,0 5 2,0 1/2 1,0 1,5 3,0 15 6,0 2 4,0 40% 30% 30% 100%
  2. UBND QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH & THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: LỊCH SỬ LỚP 9 Họ và tên:....................................... Lớp:................................................ ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 ĐIỂM, 15 CÂU): Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. Câu 2. Điểm giống nhau trong chính đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là: A. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực". B. "Chiến lược toàn cầu ". C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. "Chủ nghĩa lấp chỗ trống". Câu 3. Thời điểm Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới là: A. Những năm 60, thế kỉ XX B. Những năm 70, thế kỉ XX C. Những năm 80, thế kỉ XX D. Những năm 90, thế kỉ XX Câu 4. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD), B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản). D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. Câu 5. Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự phát triển thần kì của Nhật Bản là gì? A. Mĩ gây chiến tranh với Triều Tiên và Việt Nam. B. Con người được đào tạo chu đáo, cần cù, tiết kiệm, kỉ luật và có ý chí vươn lên. C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ. D. Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời, sẵn sàng tiếp nhận giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ vững bản sắc dân tộc. Câu 6: Để khôi phục kinh tế các nước Tây Âu đã làm gì?
  3. A. Ban hành những cải cách dân chủ B. Tiến hành công cuộc cải cách mở cửa C. Nhận viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Phục hưng châu Âu D. Tiến hành chiến tranh xâm lược. Câu 7. Liên minh Châu Âu ( EU) là tổ chức liên kết trên lĩnh vực: A. Chính trị - Quân sự B. Giáo dục – tài chính C. Khoa học – kĩ thuật D. Kinh tế - chính trị Câu 8. Tháng 2 – 1945, Hội nghị Ianta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước: A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô, Đức C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Liên Xô, Anh. Câu 9 . Mục đích bao quát nhất của "chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là gì? A. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. B. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới D. Thực hiện "Chiến lược toàn cầu" làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ. Câu 10. Mục đích cao nhất của tổ chức Liên hợp quốc: A. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc. B. Thực hiện hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác mọi mặt giữa các nước trên thế giới. D. Nhằm trừng trị mọi hành động xâm lược và phá hoại hòa bình. Câu 11. Xu thế chung của thế giới ngày nay là: A. Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển. B. Các nước lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. C. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. D. Hòa nhập nhưng không hòa tan. Câu 12. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 được khởi đầu ở nước: A. Anh B. Nhật C. Mĩ D. Liên Xô Câu 13. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học. C. "Cách mạng xanh". D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 14: Sau chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai xã hội Việt Nam phân hóa thành mấy tầng lớp, giai cấp? A. 2 tầng lớp, giai cấp B. 3 tầng lớp, giai cấp C. 4 tầng lớp, giai cấp D. 5 tầng lớp, giai cấp Câu 15: Là lực lượng đông đảo nhất, có tinh hăng hái cách mạng là đặc điểm của tầng lớp, giai cấp nào? A. Giai cấp địa chủ phong kiến B. Giai cấp nông dân C. Giai cấp công nhân D. Tầng lớp tiểu tư sản II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (2 điểm) a. Trình bày tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ 1945 đến nay? b. Em hãy nêu một vài giải pháp để hạn chế những tác động tiêu cực đó? Câu 2( 2 điểm) Phân tích các xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh?
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 ĐIỂM, 15 CÂU): Mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B B C A C D D D C A C C D B II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 ĐIỂM, 2 CÂU) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Tác động của cách mạng KHKT 2 điểm * Tích cực: 0.5 - Mang đến những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người. - Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng suất lao động. - Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần. - Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công nghiệp hoá. - Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa. khoa học kĩ thuật... ngày càng được quốc tế hoá cao. * Tiêu cực: - Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn 0.5 phá và hủy diệt sự sống hàng loạt. - Nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ...). - Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội... b. Liên hệ: HS trình bày theo ý kiến cá nhân, đảm bảo được các ý cơ bản: Con người đã có những giải pháp để hạn chế tác động tiêu cực do 1.0 cách mạng KHKT gây ra. Đó là: - Cùng nhau xây dựng môi trường xanh, sách, đẹp ở mọi lúc, mọi nơi. - Cấm sản xuất vũ khí hạt nhân, cắt giảm tối đa lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, hạn chế các chất thải độc hại. - Bảo vệ động, thực vật quý để bảo tồn và phát triển cho phù hợp với quy luật sinh tồn của tự nhiên. Câu 2 - Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế 0.4 2 điểm - Xác lập trật tự thế đa cực nhiều trung tâm 0.4 - Nhiều khu vực vẫn xảy ra xung đột nội chiến 0.4 - Các nước điều chỉnh chiens lược lấy phát triển kinh tế làm trọng 0.4 điểm - Xu thế chung: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển 0.4 ------------- Hết --------------