Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2203-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

docx 16 trang Hải Bình 01/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2203-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_hoc_2203_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2203-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)

  1. PGD & ĐT QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN 8 Thời gian làm bài: 60 phút I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 1 Mở đầu 0,25 (0,25đ) (0,25đ) Chủ đề 1: Phản ứng hoá 1 2 2 1 1,25 học (0,25đ) (1đ) (1đ) (0,25đ) Chủ đề 2: Một số hợp chất 3 1 1 3 1,25 thông dụng (0,75đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,75đ) Chủ đề 3: Khối lượng 5 2 2 5 3,25 riêng và áp suất. (1,25đ) (2đ) (2đ) (1,25đ) Chủ đề 4: Tác dụng làm 2 1 1 2 1,5 quay của lực (0,5đ) (1đ) (1đ) (0,5đ) Chủ đề 5: Sinh học cơ thể 4 1 1 2 4 2,5 người (1đ) (0,5đ) (1đ) (1,5đ) (1đ) Tổng số ý/câu 16 5 2 1 8 16 Điểm số 4 3 2 1 6 4 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
  2. II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) MỞ ĐẦU – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa 1 C1 học tự nhiên 8. Nhận biết – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất 1. Mở đầu trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông *Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. hiểu CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC – Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất Nhận biết đầu và sản phẩm – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt 2. Phản ứng cháy than, xăng, dầu). hoá học – Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Thông – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hiểu hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. 3. Mol và tỉ – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). Nhận biết khối chất – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất
  3. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) khí khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1bar và 250C – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) Thông – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào hiểu công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 250C. – Sử dụng tỉ khối của các chất khí so vs không khí để giải thích các Vận dụng vấn đề trong thực tế. – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. Nhận biết – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần 4. Dung dịch trăm, nồng độ mol. và nồng độ Thông – Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức dung dịch hiểu – Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho Vận dụng trước. – Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 5. Định luật Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương Nhận biết bảo toàn trình hoá học. khối lượng – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. và phương – Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá 1 C17b, trình hoá Thông học, khối lượng được bảo toàn. C17c học hiểu – Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.
  4. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. – Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu Vận dụng được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. – Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay 1 C2 chậm của phản ứng hoá học). 6. Tốc độ Nhận biết phản ứng và – Nêu được khái niệm về chất xúc tác. chất xúc tác Thông – Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu hiểu được một số ứng dụng thực tế. CHỦ ĐỀ 2: MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG 1 C3 – Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). Nhận biết – Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, 2 C4,5 7. Acid H2SO4, CH3COOH). – Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất 1 1a Thông chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy hiểu ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 8. Khối Nhận biết - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; 1 C6 lượng riêng g/m3; g/cm3;
  5. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m 3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích Thông của vật [m3] hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết 1 C18 khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. Vận dụng - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. - Phát biểu được khái niệm về áp suất. Nhận biết 1 C7 - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. Thông - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. 9. Áp suất hiểu Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp trên một bề suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao mặt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp Vận dụng suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người Vận dụng Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi cao
  6. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. Nhận biết 2 C8,9 - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi Thông phương của vật chứa nó. hiểu - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo 10. Áp suất mọi phương. chất lỏng - - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất Áp suất khí lỏng. quyển - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu 1 C19 nhất định. Vận dụng - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Vận dụng Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có cao ứng dụng áp suất khí quyển Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. 1 C10 11. Lực đẩy Archimedes Thông - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng hiểu của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục Nhận biết 1 C11 cố định.
  7. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) 12. Lực có Thông - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. thể làm quay hiểu - Giải thích được cách vặn ốc. 1 C20 vật - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng Vận dụng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). Vận dụng - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành cao hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. Nhận biết 1 C12 - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ Thông 13. Đòn bẩy giúp giảm sức người và ngược lại. hiểu và moment - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm lực hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn cao bẩy. CHỦ ĐỀ 5: SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI 14. Khái – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong quát về cơ Nhận biết cơ thể người. thể người
  8. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 2 C13, – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. C16 Nhận biết – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận Thông động. hiểu – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo 15. Hệ vận cột sống). động ở người – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất Vận dụng được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy Vận dụng xương; cao – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư
  9. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm Nhận biết – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; - Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi 16. Dinh cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu dưỡng và hoá. tiêu hoá ở – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. người Thông – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống hiểu (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. - Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (trồng trọt). Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.
  10. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho Vận dụng bản thân và gia đình. cao – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). – Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. 2 C14, – Nêu được khái niệm nhóm máu. C15 – Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). – Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. Nhận biết 17. Máu và – Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. hệ tuần hoàn – Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong của cơ thể việc phòng bệnh. người – Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. – Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở Thông người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. 1 C21a hiểu – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn.
  11. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (câu) (câu) ý) câu) – Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo. – Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. – Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. – Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và Vận dụng gia đình. – Thực hiện được các bước đo huyết áp. – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai 1 C21b biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. Vận dụng – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu cao đường tại địa phương. – Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương.
  12. III. ĐỀ KIỂM TRA
  13. PGD & ĐT QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN 8 Thời gian làm bài: 60 phút I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1ml) thường dùng dụng cụ nào sau đây? A. Phễu lọc. B. Ống đong có mỏ. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 2: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng B. Cân bằng hoá học C. Phản ứng một chiều D. Phản ứng thuận nghịch Câu 3: Hydrochloric acid có công thức hóa học là A. H2SO4. B. HNO3. C. HClO. D. HCl. Câu 4 : Ứng dụng của acetic acid là A. Sản xuất giấy, tơ sợi. B. Sản xuất chất dẻo. C. Sản xuất phân bón. D. Sản xuất dược phẩm. Câu 5: Cho kim loại magnesium tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng. Phương trình hóa học nào minh họa cho phản ứng hóa học trên? A. Mg +2HCl→MgCl2+H2↑ B. Mg +H2SO4→MgSO4+ H2↑ C. Fe + H2SO4→FeSO4+ H2↑ D. Fe +2HCl→FeCl2+ H2↑ Câu 6. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng: A. khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó. C. khối lượng của thể tích chất đó. D. trọng lượng của đơn vị thể tích chất đó. Câu 7. Áp suất được tính bằng độ lớn của ..trên một đơn vị .bị ép. Cụm từ còn thiếu lần lượt là: A. áp lực; diện tích. B. diện tích; áp suất. C. diện tích; áp lực D. áp suất; diện tích. Câu 8. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên. B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên. D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên. Câu 9. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 10. Khi ôm một tảng đá trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì: A. khối lượng của tảng đá thay đổi. B. khối lượng của nước thay đổi. C. lực đẩy của nước. D. lực đẩy của tảng đá. Câu 11. Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng: A. Giá của lực. B. Moment lực. C. Lực. D. Lực quay. Câu 12. Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy? A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  14. B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật. C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Câu 13. Hệ vận động gồm các cơ quan chính là: A. Não bộ, tủy sống và dây thần kinh B. Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn C. Bộ xương, hệ cơ và khớp D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái Câu 14. Máu là: A. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu B. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu C. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu D. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu Câu 15. Chức năng của tiểu cầu là: A. Vận chuyển oxygen và carbon dioxide B. Bảo vệ cơ thể C. Bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế làm đông máu D. Tất cả các đáp án trên Câu 16. Bộ xương người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? A. 3 phần: xương đầu, xương thân, xương các chi B. 4 phần: xương đầu, xương thân, xương tay, xương chân. C. 2 phần: xương đầu, xương thân D. 3 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân II. TỰ LUẬN Câu 17. ( 1,5 điểm): Cho 13 gam Zinc tác dụng vừa đủ với dung dịch Hydrochloric acid (HCl) tạo thành Zincchloride (ZnCl2) và có khí hyrogen thoát ra. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính khối lượng hydrochloric acid cần dùng? c. Tính thể tích khí hyrogen thoát ra ở đkc? Câu 18 (1 điểm): Một bể chứa 500 lít chất lỏng có khối lượng 400kg. Xác định trọng lượng riêng của chất lỏng chứa trong bể đó? Câu 19 (1 điểm): Tại sao khi lặn xuống nước ta cảm thấy tức ngực? Người thợ lặn chuyên nghiệp phải khắc phục bằng cách nào? Câu 20 (1 điểm): Khi tháo các đai ốc ở các máy móc, thiết bị người thợ cần dùng dụng cụ gọi là cờ lê. Hãy giải thích cách sử dụng cờ lê để vặn ốc một cách dễ dàng? Câu 21 (1,5 điểm): a. Kể tên 1 số bệnh về máu, tim mạch mà em biết? b. Nêu nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả của bệnh huyết áp cao? -----------------Hết đề-----------------
  15. PGD & ĐT QUẬN LÊ CHÂN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS VIỆT ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN 8 Thời gian làm bài: 60 phút I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D A D D B A A D C C B B C A C A II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm 0,5 đ a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 b. nZn = 13: 65= 0,2 (mol); Câu 17 Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,5 đ (1,0 1 mol 2mol 1 mol điểm) 0,2 mol 0,4mol 0,2mol mHCl = 0,4 . (35,5 + 1) = 14,6(g) 0,5 đ c. VH2 = 0,2. 24,79 = 4,958 (l) Câu 18 V = 500l = 0,5m3 0,25 (1,0 Trọng lượng của chất lỏng: P = 10.m = 10.400 = 4000N 0,25 điểm) Trọng lượng riêng của chất lỏng: d = P/V = 4000/0,5 = 8000 N/m3 0,5 Câu 19 - Càng sâu trong lòng chất lỏng áp suất càng tăng, nên độ chênh 0,5 (1,0 lệch áp suất giữa nước và cơ thể càng lớn. Do vậy, dẫn đến cảm điểm) giác bị tức ngực. - Cách khắc phục: mặc trang phục chuyên dụng, luyện tập để thích 0,5 nghi,... Câu 20 Người ta thường sử dụng cờ lê để vặn ốc khi chiếc ốc rất chặt khó (1,0 thể có dùng tay không để vặn vì một đầu cờ lê gắn với ốc tạo ra trục điểm) quay, ta cầm tay vào đầu còn lại và tác dụng một lực có giá không 1 song song và không cắt trục quay sẽ làm ốc quay. - Một số bệnh về máu, tim mạch: Cao huyết áp, bệnh van tim, xơ 0,5 vữa mạch máu, thiếu máu, nhồi máu cơ tim, * Nguyên nhân: - Huyết áp tăng cao lúc đầu có thể do sau khi luyện tập thể dục, thể Câu 22 thao, khi tức giận hay khi bị sốt, Nếu tình trạng này kéo dài có thể 1 (1,5 làm tổn thương cấu trúc thành động mạch và gây ra bệnh huyết áp điểm) cao. - Do chế độ ăn nhiều đường và muối, thức ăn chứa nhiều chất béo, * Triệu chứng: Nhức đầu, tê hoặc ngứa râm ran ở các chi, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, chảy máu cam,
  16. * Hậu quả: Có thể gây ra nhiều biến chứng như nguy hiểm về sau như: nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy thận, BAN GIÁM HIỆU NGƯỜI RA ĐỀ Trịnh Thúy Ngần