Đề kiểm tra cuối học kì I Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_dia_li_9_nam_hoc_2023_2024_truong.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Việt-Anh (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL KT - KN KT - KN KT - KN Vùng - Tình hình phân bố - Các trung tâm kinh tế - Tình hình phát đồng 1 số cây trồng, vật lớn tạo nên tam giác triển kinh tế của 4,6 đ bằng nuôi,trung tâm kinh kinh tế vùng kt trọng ngành nông sông tế lớn của vùng. điểm Bắc Bộ. nghiệp. Hồng. 2 câu: 1.2 đ 2 câu: 0.4 đ 1 câu: 3đ KT - KN KT - KN KT - KN - Tình hình phát - Các nhân tố ảnh Vùng triển và phân bố của hưởng đến sự phát triển trung du các ngành, các thế và phân bố nông nghiệp, và miền 3,0 đ mạnh và khó khăn đặc biệt là nhân tố địa núi Bắc ảnh hưởng tới vùng. hình và khí hậu. Bộ. 6 câu: 2.0đ 1câu (1,0 đ) KT - KN KT - KN KT - KN - Nhận biết về vị trí, - Các nhân tố ảnh hưởng Vùng giới hạn lãnh thổ của đến sự phát triển và duyên hải vùng. phân bố nông nghiệp, Miền - Tình hình phát triển lâm nghiệp. Trung ( và phân bố của một - Tình hình phát triển và 2,4 đ BTB, số ngành. phân bố của một số NTB) ngành. 2 câu: 0,8 đ 4 câu: 1,6 đ Tổng 10 câu 4 đ 5 câu 2 đ 1 câu 1 đ 1 câu 3 đ 10 đ (40%) (20%) (10%) (30%) (100%)
- UBND QUẬN LÊ CHÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH MÔN ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút - không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề thi gồm 01 trang. Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Hãy ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất vào bài làm của em: Câu 1. Hiện nay vùng đồng bằng sông Hồng đang dẫn đầu cả nước về: A. Đàn bò sữa B. Đàn trâu, bò. C. Đàn lợn. D. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản. Câu 2. Sản phẩm xuất khẩu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được nhiều nước trên thế giới ưa chuộng là: A. Hồ tiêu. B. Cà phê. C. Điều. D. Chè. Câu 3. Hầu hết các tỉnh ở Đồng Bằng Sông Hồng đều phát triển cây cận nhiệt ưa lạnh là do: A. Khí hậu có một mùa đông lạnh. B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. C. Đất trồng chủ yếu là đất phù sa. D. Sông ngòi nhiều nước. Câu 4. Trong sản xuất lương thực, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn lớn nhất là: A. Hiện tượng hoang mạc hóa, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp. B. Mật độ dân cư thấp, thiếu lao động. C. Dân cư thiếu kinh nghiệm trồng lúa, mùa khô kéo dài. D. Diện tích đất đồng bằng bị thu hẹp, đất nghèo chất dinh dưỡng. Câu 5. Nhà máy thủy điện công suất lớn nhất nước ta hiện nay là: A. Sơn La. B. Hoà Bình. C. Trị An. D. Yaly. Câu 6. Khó khăn nào sau đây không phải của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: A. Địa hình bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho giao thông. B. Mật độ dân cư thấp, thiếu lao động. C. Khí hậu khô hạn nhất cả nước. D. Nạn chặt phá rừng gây xói mòn, sạt lở đất. Câu 7. Các trung tâm kinh tế lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Thái Nguyên, Điện Biên, Hạ Long. B. Thái Nguyên, Việt trì, Hạ Long. C. Thái Nguyên, Việt trì, Quảng Ninh. D. Thái Nguyên, Việt trì, Điện Biên. Câu 8. Vùng kinh tế nào có tỉ trọng đàn trâu lớn nhất trong cả nước? A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 9. Đặc điểm nào đúng về dân cư của vùng đồng bằng sông Hồng? A. Dân số ít, mật độ dân số thấp nhất nước ta.
- B. Dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước. C. Dân số đông, mật độ dân số trung bình. D. Dân số đông, mật độ dân số khá cao. Câu 10. Tam giác kinh tế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là các thành phố: A. Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc. C. Hà Nội, Hưng Yên, Vĩnh Phúc. D. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long. Câu 11. Các trung tâm kinh tế lớn của vùng Bắc Trung Bộ là: A. Huế, Nghệ An, Vinh. B. Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị. C. Thanh Hóa, Vinh, Huế. D. Hà Tĩnh, Đồng Hới, Vinh, Huế. Câu 12. Trồng và bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ vì: A. Có nhiều thiên tai. B. Diện tích đất lâm ngiệp ít. C. Diện tích rừng ít. D. Khí hậu khô hạn nhất cả nước. Câu 13. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng khai thác ngành kinh tế biển nào? A. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, phát triển du lịch biển đảo. B. Khai thác tài nguyên dầu khí vùng thềm lục địa. C. Xây dựng nhiều cảng biển khai thác muối. D. Xây dựng các sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản. Câu 14. Quần đảo Hoàng Sa trên Biển Đông thuộc thành phố nào? A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam C. Quảng Ngãi D. Bình Định Câu 15. Ý nào không phải là thế mạnh chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ A. Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện. B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới. C. Trồng lúa, chăn nuôi nhiều gia cầm. D. Trồng và bảo vệ rừng. PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau: Năng suất lúa của Đồng Bằng Sông Hồng, Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước (đơn vị: tạ/ha) Năm Đồng Bằng Sông Hồng Đồng Bằng Sông Cửu Long Cả nước 2000 54,3 42,3 42,4 2004 57,8 48,7 48,6 2011 60,9 56,7 55,3 Em hãy vẽ biểu đồ hình cột so sánh năng suất lúa của Đồng Bằng Sông Hồng với Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước. Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích.
- Câu 2 (1 điểm). Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có thế mạnh về cây dài ngày cận nhiệt đới? ---------------- Hết ---------------- (Học sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm UBND QUẬN LÊ CHÂN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 Năm học 2023 - 2024 ( Phần hướng dẫn chấm gồm 01 trang) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C D A A A C B B B D C D A A C PHẦN 2. TỰ LUẬN (4 điểm): Câu Đáp án Điểm 2 1 Em hãy vẽ biểu đồ hình cột so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích? *Vẽ biểu đồ hình cột gộp nhóm, mỗi năm có 3 cột tương ứng với Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Đảm bảo có tên biểu đồ (2.0 đ) và chú giải rõ ràng. *Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích - Năng suất lúa của ĐBSH luôn cao hơn ĐBSCL và cả nước do ĐBSH có TĐ (0,5 đ) thâm canh cao, có kinh nghiệm sản xuất cây lúa nước lâu đời. - Năng suất lúa của ĐBSCLvà cả nước tuy thấp hơn ĐBSH song cũng liên tục (0,5 đ) tăng qua các năm.do cũng đã được đầu tư nhiều đặc biệt là các biện pháp thâm canh tăng vụ.
- 2 Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc bộ lại có thế mạnh về cây dài ngày cận nhiệt đới? - Địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc bộ chủ yếu là miền núi và cao nguyên thuận lợi cho trồng cây CN dài ngày như chè, quế, hồi (0,5) - Khí hậu có mùa đông lạnh và khí hậu vùng núi cao có thuận lợi cho trồng các loại cây cận nhiệt và ôn đới như đào, lê, mận (0,5) ---------Hết------

