Đề cương ôn thi môn Công nghệ Lớp 6

docx 32 trang hoangloanb 13/07/2023 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Công nghệ Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_cong_nghe_lop_6.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Công nghệ Lớp 6

  1. - Tiết kiệm chi phí. - Bảo vệ sức khỏe gia đình. b. Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình - Chỉ sử dụng khi cần thiết. - Thay thế các đồ dùng điện thông thường bằng đồ dùng tiết kiệm điện. - Tận dụng năng lượng gió, mặt trời thay thế cho năng lượng điện. c. Biện phát pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình: - Bật ở chế độ phù hợp. - Tắt khi sử dụng xong. - Sử dụng thiết bị tiết kiệm. Câu 1: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với con người ? A.Để ở B.Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên C.Phục vụ các nhu các nhu cầu sinh hoạt của con người D. Tất cả các phương án trên Câu 2: Nhà ở là nơi đem lại cho con người cảm giác như thế nào? A. Thân thuộc, vui vẻ B. Xa cách C. Buồn bã Câu 3: Có mấy nhóm hệ thống điều khiển? D. Tiêu cực A.Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 4: Đâu là đặc điểm chính của ngôi nhà thông minh? A. Tính tiện ích B. An toàn C. Đáp án A, B D. Đáp án khác Câu 5: Đâu là thực phẩm trong nhóm thực phẩm giàu chất đạm? A. Trái cây B. Thịt nạc C. Bơ D. Rau xanh Câu 6: Thực phẩm có vai trò như thế nào đối với con người? A. Giúp cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể B. Giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể D. Tất cả các phương án trên Câu 7: Đâu là thực phẩm trong nhóm thực phẩm giàu chất xơ? A. Tôm B. Thịt nạc C. Hải sản Câu 8: Hải sản là thực phẩm thuộc nhóm D. Rau xanh nào?
  2. B. Mái nhà, tường, móng A.Mái nhà, khung nhà, sàn nhà nhà C. Tường nhà, cửa sổ, cửa ra vào, móng nhà Câu 19: Đâu là hành động tiết kiệm năng D. Đáp án A, C lượng? A. Sử dụng thoải mái điện năng B. Bật cả đèn và thiết bị khi không dùng C. Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện năng D. Tất cả các phương án trên Câu 20: Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh chia thành: A. thiết bị tự động B. Thiết bị bán tự động C. thiết bị tự động và thiết bị bán tự động D. Thiết bị thông thường Câu 21: Nhóm thực phẩm giàu tinh bột và xơ có tên khoa học gọi là gì? A. Cacbonhidrat B. Lipit C. Vitamin D. protein Câu 22: Nhóm thực phẩm giàu chất đạm có tên khoa học gọi là gì? B. Cacbonhidrat B. Lipit C. Vitamin D. protein Câu 23: Thế nào là ăn đúng cách? A. Ăn thật no B. Ăn liên tục 2h/1 lần C. Tập trung vào ăn, nhai kĩ để cảm nhận hương D. Tất cả các đáp án vị trên Câu 24: Chất tinh bột, chất đường có vai trò? A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể B. Cung cấp chất xơ cho cơ thể C. Cung cấp chất khoáng cho cơ thể D. Tất cả các phương án trên Câu 25: Làm lạnh thường được bảo quản ở bao nhiêu độ C? A. 1oC – 7oC B. 11oC – 17oC C. 21oC – 27oC D. Dưới 0oC Câu 26: Ướp là phương pháp bảo quản thường được sử dụng với loại thực phẩm nào? A. Trứng B. Rau C. Thịt, cá D. Củ, hạt Câu 27: Muối chua là phương pháp chế biến của cách nào? A. Ướp B. Chế biến không sử dụng nhiệt C. Chế biến sử dụng nhiệt D. Kho Câu 28: Nhà nổi không thể thiếu phần nào sau đây? A.Hệ thống năng lượng mặt trời B. Nhà bếp C. Hệ thống phao dưới sàn D. Phòng ngủ Vận dụng
  3. C. Nhóm giàu chất khoáng D. Nhóm giàu vitamin Câu 40: Đâu là tên gọi người chế biến ra các món ăn ở nhà hàng, khách sạn? A. Đầu bếp B. Chuyên gia C. Bồi bàn D. Phục vụ Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính? • A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm • B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột • C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ • D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin Câu 2: Nhóm thực phẩm cung cấp nhiều chất tinh bột, chất đường là • A. Thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa • B. Ngũ cốc, bánh mì, khoai tây, ngô • C. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ, vừng • D. Thịt bò, thịt gà, bắp cải, cà rốt Câu 3: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩm • A. Mật ong, trái cây chín, rau xanh • B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng • C. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơ • D. Hoa quả tươi, trứng gà, cá Câu 4: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể? • A. Thịt, trứng, sữa • B. Dầu thực vật, nước ép hoa quả • C. Hoa quả tươi, trứng gà, cá • D. Rau, củ tươi, nước ép hoa quả Câu 5: Chất dinh dưỡng nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể? • A. Chất tinh bột, đường • B. Chất khoáng • C. Chất đạm
  4. • B. Vitamin B • C. Vitamin C • D. Vitamin D Câu 11: Trong khẩu phần ăn hàng ngày, cần cung cấp đủ các nhóm thực phẩm chính để • A. Giúp người ăn cảm thấy no • B. Giúp người ăn ngon miệng • C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể • D. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể Câu 12: Vai trò chủ yếu của vitamin A là gì? • A. Tốt cho da và bảo vệ tế bào • B. Cùng với canxi giúp kích thích sự phát triển của hệ xương • C. Tăng cường thị lực của mắt • D. Kích thích ăn uống Câu 13: Suy dinh dưỡng có thể do nguyên nhân nào dưới đây? • A. Cơ thể thiếu chất béo, vitamin và khoáng chất • B. Cơ thể không được cung cấp đầy đủ chất béo và các khoáng chất • C. Cơ thể thiếu chất đạm và đường • D. Cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng khác Câu 14: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khoẻ mạnh, chúng ta cần • A. Ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo • B. Ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng • C. Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm • D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ Câu 15: Những món ăn nào phù hợp buổi sáng? • A. Cơm, rau xào, sườn xào chua ngọt
  5. • D. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt. Câu 20: Trong các thực phẩm: thịt bò, thịt gà, thịt gà, thịt lợn, cá, cua, những thực phẩm nào sẽ cung cấp calcium để xương phát triển chắc khỏe? • A. Phải sử dụng tất cả các loại thực phẩm trên mới đủ calcium để xương phát triển chắc khỏe. • B. Chỉ có cá và cua mới có thể cung cấp calcium để xương phát triển chắc khỏe • C. Chỉ có thịt bò, thịt gà, thịt lợn mới cung cấp calcium để xương phát triển chắc khỏe • D. Tất cả các thực phẩm đều cung cấp calcium nhưng cá và cua giàu calcium hơn các loại thực phẩm khác còn lại. Câu 1: Vai trò của nhà ở đối với con người là gì? • A. Là nơi trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi của các thành viên trong gia đình • B. Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên • C. Nhà cũng có thể là nơi làm việc, học tập • D. Là nơi trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết các thành viên trong gia đình và cũng có thể là nơi là việc, học tập Câu 2: Khu vực nào sau đây thuộc khu vực của nhà ở? • A. Nơi cất giữ đồ dùng dạy học • B. Nơi đóng phí • C. Nơi ngủ nghỉ của các thành viên trong gia đình • D. Nơi làm thủ tục, hồ sơ Câu 3: Phần nào sau đây của ngôi nhà nằm dưới sâu mặt đất? • A. Khung nhà • B. Mái nhà • C. Sàn nhà • D. Móng nhà
  6. • B. Chuồng trại chăn nuôi xây chung với nhà chính • C. Chuồng trại chăn nuôi và vệ sinh thường xa nhà, tránh hướng gió • D. Nhà phụ có bếp, chỗ để dụng cụ Câu 9: Vai trò khác biệt của nhà sàn so với vai trò của các kiến trúc nhà khác là? • A. Cất giữ công cụ lao động • B. Tránh thú dữ • C. Là nơi sinh hoạt chung, để ở và nấu ăn • D. Vừa ở vừa kinh doanh Câu 10: Vì sao nhà ở mặt phố thường được thiết kế nhiều tầng? • A. Vì nhà nhiều tầng có giá trị thẩm mĩ, sang trọng hơn • B. Vì nhiều người thích ở trên cao • C. Mật độ dân cư cao nên chú trọng tiết kiệm đất, tận dụng không gian theo chiều cao • D. Tất cả đáp án trên Câu 11: Kiểu nhà ở nông thôn có đặc điểm? • A. Ngôi nhà thường có nhiều tầng và được trang trí nội thất hiện đại, đẹp và tiện nghi • B. Thích ứng được với lũ lụt và hiện tượng nước biển dâng • C. Nhà mái ngói, nhà tranh được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu tự nhiên có tại địa phương (các loại lá, gỗ, tre, nứa ) và gạch ngói • D. Đáp án khác Câu 12: Nhà ở có vai trò tinh thần vì • A. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết • B. Nhà ở là nơi chứa đồ, bảo vệ tài sản của con người • C. Nhà ở là nơi gắn kết các thành viên trong gia đình • D. Nhà ở cũng có thể là nơi làm việc, học tập của con người Câu 13: Ưu điểm nổi bật của nhà nổi là
  7. • D. Tất cả các đáp án trên Câu 18: Nhà làm bằng lá, chia thành các vách, sân vườn rộng rãi, có thể xây dựng gần bờ sông, kênh rạch là đặc điểm kiến trúc nhà ở của vùng miền nào sau đây? • A. Miền Bắc • B. Miền Nam • C. Miền Trung • D. Tất cả các miền Câu 19: Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây có hình tượng mái nhà? • A. Con không cha như nhà không nóc • B. Trạch địa nhi cư • C. Gần nước hướng về mặt trời • D. An cư lạc nghiệp Câu 20: Câu thành ngữ “Màn trời chiếu đất” có ý nghĩa gì? • A. Chỉ cảnh ngộ của những người không có màn và chiếu để đi ngủ • B. Chỉ cảnh ngộ của những người phải sống ở ngoài trời • C. Chỉ cảnh ngộ của nhưng người nghèo không nhà cửa hoặc người có nhà nhưng bị hủy hoại bởi hỏa hoạn hoặc thiên tai. • D. Chỉ cảnh ngộ của những người không nơi nương tựa Câu 1: Vật liệu nào sau đây không dùng để làm tường nhà? • A. Ngói • B. Tre • C. Gạch ống • D. Gỗ Câu 2: Quy trình xây dựng nhà gồm bao nhiêu bước? • A. 3 • B. 4 • C. 5
  8. • A. Thép • B. Xi măng, cát • C. Lá (tre, tranh, dừa ) • D. Gạch, đá Câu 9: Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng • A. Hỗn hợp xi măng, cát, nước • B. Hỗn hợp đá, xi măng, nước • C. Xi măng • D. Hỗn hợp cát, nước Câu 10: Những vật liệu sau đây dùng để đúc thành trụ cốt thép • A. Xi măng • B. Cát, xi măng • C. Thép, cát, xi măng • D. Gạch, cát, xi măng Câu 11: Để tạo thành hỗn hợp trát tường cần • A. Cát, xi măng, nước • B. Gạch, cát, xi măng • C. Xi măng, cát • D. Đá, xi măng, nước Câu 12: Chỉ ra phát biểu sai dưới đây • A. Thép có khả năng chịu nén và chịu kéo cao • B. Bê tông có khả năng chịu nén và chịu kéo cao • C. Vật liệu cây dựng gồm nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên và nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo • D. Thép và bê tông là hai loại vật liệu chính được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà cao tầng, hiện đại Câu 13: Cho vữa - xi măng cát vào giữa các viên gạch có tác dụng gì?
  9. • B. Xây nhà trên đất sét hay xảy ra các tình trạng như nhà bị lún hay nghiêng đổ. • C. Đất sét có khả năng hút nước kém, nếu xây nhà hay bị ẩm thấp, sàn nhà bị đọng nước, nhiều ruồi muỗi. • D. Đất sét có kết cấu đất không chặt Câu 19: Bê tông cốt thép thường được sử dụng để xây dựng bộ phận nào của ngôi nhà? • A. Móng nhà • B. Cột trụ ngôi nhà • C. Nền, móng và cột trụ của ngôi nhà • D. Đáp án A và B Câu 20: Trong thực tế, vật liệu nào sau đây được coi như toàn bộ xương sống của công trình? • A. Bê tông • B. Bê tông cốt thép • C. Sắt thép • D. Cốt thép Câu 1: Đâu không phải hệ thống trong ngôi nhà thông minh? • A. Hệ thống an ninh, an toàn • B. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ • C. Hệ thống nhúng • D. Hệ thống giải trí Câu 2: Ngôi nhà thông minh có bao nhiêu đặc điểm? • A. 1 • B. 2 • C. 3 • D. 4 Câu 3: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động tự động?
  10. Câu 8: Chuông tự động kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà mô tả hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh? • A. Hệ thống an ninh, an toàn • B. Hệ thống chiếu sáng • C. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ • D. Hệ thống giải trí Câu 9: Mô tả nào sau đây không chính xác khi nói về ngôi nhà thông minh? • A. Đèn sáng khi có người bật công tắc đèn • B. Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng • C. Có màn hình cho biết hình ảnh của khách đang đứng ở cửa ra vào • D. Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát Câu 10: Thế nào là sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả? • A. Sử dụng năng lượng mọi lúc, mọi nơi • B. Sử dụng ít năng lượng mà vẫn đảm bảo được nhu cầu • C. Giảm mức tiêu thụ năng lượng tối đa • D. Sử dụng thiết bị có công suất nhỏ nhất Câu 11: Tiết kiệm năng lượng có ý nghĩa gì? • A. Tiết kiệm chi phí cho gia đình • B. Thân thiện với môi trường • C. Tiết kiệm chi phí cho gia đình và thân thiện với môi trường • D. Tiết kiệm chi phí hoặc thân thiện với môi trường Câu 12: Ý nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của ngôi nhà thông minh? • A. Các thiết bị lắp đặt, sử dụng trong ngôi nhà có công suất tiêu thụ điện năng thấp nhất • B. Có hệ thống điều khiển cho phép truy cập từ xa • C. Sử dụng cảm biến để giám sát các trạng thái của ngôi nhà như kiểm soát nhiệt độ, ánh sáng.
  11. • B. Tính an toàn • C. Tiết kiệm năng lượng • D. Tất cả đáp án trên Câu 18: Giải pháp trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình nào sau đây thuộc nhóm giải pháp ý thức con người? • A. Lựa chọn đồ dùng, thiết bị tiết kiệm năng lượng • B. Thiết kế đảm bảo tính thông thoáng • C. Sử dụng vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt • D. Tăng cường sử dụng ánh sáng tự nhiên Câu 19: Để tiết kiệm năng lượng, em cần: • A. Sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ • B. Lựa chọn những thiết bị, đồ dùng điện cao cấp, đắt tiền nhất • C. Sử dụng các thiết bị, đồ dùng điện đúng cách theo hướng dẫn của nhà sản xuất • D. Đáp án B và C Câu 20: Cảm biến nào được lắp đặt cho hệ thống chiếu sáng thông minh? • A. Cảm biến chuyển động • B. Cảm biến nhiệt độ • C. Cảm biến khói • D. Cảm biến khí gas Câu 1: Thực phẩm hư hỏng sẽ dẫn đến • A. Bị giảm giá trị dinh dưỡng • B. Gây ngộ độc hoặc gây bệnh, làm ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của người sử dụng • C. Cả hai đáp án đều đúng • D. Cả hai đáp án đều sai Câu 2: Bảo quản thực phẩm có vai trò, ý nghĩa gì?
  12. • A. Hạt tiêu • B. Muối • C. Nước mắm • D. Ngũ vị hương Câu 8: Thực phẩm nào dưới đây sử dụng phương pháp bảo quản thoáng? • A. Khoai tây • B. Thóc • C. Cá khô • D. Gạo Câu 9: Bảo quản đông lạnh là bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ • A. 0⁰C • B. 15⁰C • C. 0 - 15⁰C • D. ≤-18⁰C Câu 10: Thực phẩm nào dưới đây không bảo quản đông lạnh? • A. Tôm, mực • B. Cá biển • C. Rau xà lách • D. Thịt bò Câu 11: Vật dụng nào dưới đây được sử dụng để bảo quản kín? • A. Thùng bằng nhựa có nắp kín • B. Hộp nhựa có nắp kín • C. Thùng kim loại có nắp kín • D. Tất cả đáp án trên Câu 12: Thời gian bảo quản cá, tôm, cua, sò tươi trong tủ lạnh là bao lâu? • A. 1 - 2 tuần • B. 2 - 4 tuần
  13. • B. Chỉ sử dụng thực phẩm đóng hộp có ghi rõ thông tin cơ sở sản xuất, thành phần dinh dưỡng, còn hạn sử dụng. • C. Để lẫn thực phẩm sống và thực phẩm chín với nhau. • D. Không che đậy thực phẩm sau khi nấu chín. Câu 18: Tìm phát biểu sai về các biện pháp bảo quản thực phẩm. • A. Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn. • B. Rửa thịt sau khi đã cắt thành từng lát. • C. Không để ruồi bọ đậu vào thịt, cá. • D. Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài Câu 19: Vi sinh vật sẽ bị hạn chế hoặc không thể hoạt động trong môi trường nào? • A. Nhiệt độ thấp • B. Nhiều muối đường • C. Độ ẩm cao • D. Đáp án A và B Câu 20: Biện pháp bảo quản thực phẩm nào sau đây là không đúng? • A. Khoai tây để nơi khô, thoáng, tránh ánh nắng • B. Rau mua về rửa sạch ngay • C. Đậu, đỗ, lạc phơi khô cất trong lọ thủy tinh đậy kín • D. Cá ướp muối hoặc cất trong tủ lạnh Câu 21: Nguyên nhân chính không được để lẫn thực phẩm chín với thực phẩm sống khi bảo quản trong tủ lạnh? • A. Vi khuẩn từ thực phẩm sống sẽ lây nhiễm sang thực phẩm chín • B. Để dễ phân biệt các loại thực phẩm • C. Mỗi loại thực phẩm cần được bảo quản ở một nhiệt độ khác nhau • D. Đáp án khác • D. Đáp án B và C Câu 22: Không nên ngâm, rửa thịt cá sau khi cắt vì
  14. • C. Đã được làm chín • D. Đáp án A và B Câu 6: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chế biến thực phẩm? • A. Ướp muối • B. Lên men • C. Luộc, hấp • D. Phơi, sấy Câu 7: Nêu quy trình chế biến món rau trộn? • A. Phân loại, lựa chọn → Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn • B. Sơ chế nguyên liệu → Chuẩn bị nước sốt • C. Phân loại, lựa chọn → Sơ chế nguyên liệu và tạo hình → Chuẩn bị nước xốt → Phối trộn • D. Sơ chế nguyên liệu → Phân loại, lựa chọn → Chuẩn bị nước xốt → Phối trộn Câu 8: Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến? • A. Chất béo • B. Tinh bột • C. Vitamin • D. Chất đạm Câu 9: Loại vitamin nào dưới đây dễ bị hòa tan vào nước nhất? • A. Vitamin A • B. Vitamin C • C. Vitamin K • D. Vitamin E Câu 10: Phương pháp nào chế biến thực phẩm trong đó đường trong nguyên liệu chuyển thành acid hoặc cồn nhờ vi sinh vật?
  15. • B. Làm chín thực phẩm bằng nhiệt độ cao, trong thời gian thích hợp. • C. Gần như giữ nguyên được màu sắc, mùi vị, chất dinh dưỡng của thực phẩm. • D. Làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều chất béo Câu 16: Đặc điểm của phương pháp chiên (rán) là • A. Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ sôi của nước • B. Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ sôi (hơn 150⁰C) của dầu, mỡ • C. Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ cao (160 - 205⁰C) • D. Là phương pháp làm khô thực phẩm Câu 17: Phương pháp hấp làm chín thực phẩm như thế nào? • A. Nước được đun sôi với lửa to để hơi nước bốc lên nhiều, làm chín thực phẩm • B. Thực phẩm được làm chín dưới ánh nắng mặt trời • C. Thực phẩm được làm chín từ năng lượng điện, xăng hoặc than củi • D. Đáp án khác Câu 18: Vì sao khi chế biến thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh? • A. Đảm bảo thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng người tiêu dùng • B. Giúp người ăn cảm thấy ngon miệng • C. Giúp cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể • D. Giúp người ăn cảm thấy no Câu 19: Cần sử dụng nhiệt hợp lí trong chế biến món ăn để • A. Giữ cho món ăn có giá trị dinh dưỡng • B. Không bị ẩm mốc, biến chất • C. Chất dinh dưỡng bị phân hủy hoàn toàn • D. Một số chất khoáng và vitamin tan tốt hơn trong nước Câu 20: Để hạn chế mất vitamin trong quá trình chế biến cần lưu ý gì?
  16. Câu 1.Nêu ý tưởng thiết kế một ngôi nhà có các phòng chức năng phù hợp với gia đình gồm có 4 người: bố, mẹ và hai người con. Câu 2.Tưởng tượng và cho biết về ngôi nhà thông minh trong tương lai của em. Câu 3.Đề xuất một số biện phá để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình bảo vệ và chế biến thực phẩm ở gia đình em. Câu 4.Xây dựng thực đơn cho 1 bữa ăn cho gia đình của em đảm bảo đủ chấ dinh dưỡng, đa dạng và thực phẩm và phù hợp với các thành viên trong gia đình. Câu 5. (2,00 điểm): Hôm nay mẹ cùng em đi chợ mua một số thực phẩm để chế biến bữa ăn trưa đảm bảo cung cấp đầy đủ 4 nhóm thực phẩm chính. Em hãy đề xuất cho mẹ ít nhất mỗi nhóm hai nguyên liệu cần mua bằng cách điền vào bảng sau: Nhóm thực Nhóm thực Nhóm thực Nhóm thực phẩm phẩm phẩm phẩm giàu chất béo giàu chất giàu chất đường giàu chất đạm khoáng bột Câu 6. (1,00 điểm): Nếu ở địa phương em không có sẵn các nguyên liệu như trong bảng dưới đây hoặc chi phí của bữa ăn không phủ hợp với khả năng tài chính của gia đình, em sẽ làm như thể nào để vẫn đàm bảo đủ năng lượng, đủ và cân đối các chất dinh dưỡng?