Đề cương ôn tập cuối học kì 1 môn Hóa Lớp 7

docx 6 trang hoangloanb 14/07/2023 8021
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì 1 môn Hóa Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_1_mon_hoa_lop_7.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kì 1 môn Hóa Lớp 7

  1. A. 7. B. 2,5. C. 2,2,3. D. 2,4,1. Câu 10: Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là A. 2. B. 5. C. 7. D. 8. Câu 11: Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tứ. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là A. 2. B. 10. C.18. D. 20. Câu 12: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron Câu 13.Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. proton.C. neutron. D. proton và electron Câu 14. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên A. số hạt proton = số hạt neutron. B. số hạt electron = số hạt neutron. C. số hạt electron = số hạt proton. D. số hạt proton=số hạt electron=số hạt neutron. Câu 15. Nguyên tử X có 19 proton. Số hạt electron của X là A. 17.B. 18. C. 19.D. 20. Câu 16 . Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron. Tổng số hạt trong nguyên tử X là A. 23.B. 34.C. 35.D. 46. Câu 17 . Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 2. Biết số hạt proton là 1. Tìm số hạt neutron? A. 0.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 18. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số nơtron của X lần lượt là A. 18 và 17.B. 19 và 16.C. 16 và 19.D. 17 và 18. Câu 19. Số electron tối đa ở lớp electron thứ nhất là A. 1.B. 2.C. 3.D. 8. Câu 20. Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 60. Biết số hạt electron bằng 20. Số hạt neutron của X là: A. 17.B. 18.C. 19.D. 20. Câu 21: Nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 electron ở vỏ. Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử nhôm là A. 2. B. 8. C. 10. D. 18. Câu 22: Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử natri và chlorine lần lượt là A. 1 và 7. B. 3 và 9. C. 9 và 15. D. 3 và 7. Câu 23: Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là A. 2, 10, 6. B. 2, 6, 8. C. 2, 8, 6. D. 2, 9, 5. Câu 24: Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử flourine xấp xỉ bằng A. 9 amu. B. 10 amu. C. 19 amu D. 28amu.
  2. A B D Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? A. A, B, D. B. A, B.C. A, D. D. B, D. Câu 41: Nguyên tử của nguyên tố aluminium có số hiệu nguyên tử là 13. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử aluminium có 13 protons trong hạt nhân. B. Nguyên tử aluminium có 13 electrons. C. Nguyên tử aluminium có số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. D. Nguyên tử aluminium có 14 neutrons trong hạt nhân. Câu 42 : Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu. Số hạt neutrons có trong hạt nhân của các nguyên tử Ne có khối lượng 22 amu là A. 10. B. 12. C. 20. D. 22. Câu 43 : Mặt trời chứa hydrogen, 25% helium và 2% các nguyên tố hóa học khác. Phần trăm nguyên tố hydrogen có trong Mặt Trời là A. 27%. B. 62%. C. 25%. D. 73%. Câu 44: Đến nay, con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 118. B. 94 C. 20 D. 1 000 000 Câu 45: Cho biết nguyên tố nào có trong sữa Ensure là thành phần chính có lợi cho xương? A. Copper. B. Zinc. C. Chlorine. D. Calcium. II. TỰ LUẬN: Câu 1. Điền từ vào chỗ trống a. Nguyên tử . là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. b. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm . c. Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. Câu 2. Cho sơ đồ một số nguyên tử sau: Nitrogen Magnesium Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử. Đáp án Số p trong hạt số e trong số lớp số e lớp ngoài nhân nguyên tử electron cùng Nitrogen 7 7 2 5 Magnesium 12 12 3 2
  3. Câu 10: Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hóa học khác. a) Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu? b) Một trong các nguyên tố khác có trong Mặt Trời là neon. Hạt nhân nguyên tử neon có 10 proton. Hãy cho biết số electron có trong lớp vỏ của neon. Hãy vẽ mô hình nguyên tử neon. Đáp án: a) Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là: 100% - 73% - 25% = 2%. b) Vì trong nguyên tử, số electron bằng số proton nên số electron trong lớp vỏ nguyên tử là 10. Mô hình nguyên tử neon: Câu 11: Cho bảng số liệu sau: Từ bảng số liệu, hãy cho biết: a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton? b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron? c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron? d) Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Đáp án: a) Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton (do số proton bằng số hiệu nguyên tử); b) Nguyên tử lưu huỳnh có 16 electron (do trong nguyên tử: số electron = số proton = số hiệu nguyên tử). c) Hạt nhân nguyên tử Cl có 18 hạt neutron (số hạt neutron = 35 – 17 = 18 hạt). d) Hai nguyên tử K có khối lượng nguyên tử là 39 và 40, nhưng đều có số hiệu nguyên tử là 19, đều thuộc nguyên tố K (kali hay potassium). Câu 12: Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitơ, phosphorus, chlorine, lưu huỳnh, calcium, kali, sắt, iodine và argon. a) Kể tên 5 nguyên tố hóa học có trong không khí. b) Kể tên 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển. c) Kể tên 4 nguyên tố hóa học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớn nhất trong cơ thể người. Đáp án: a) 5 nguyên tố hóa học có trong không khí: nitơ (nitrogen); oxygen, carbon, argon, hydrogen. b) 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển: hydrogen; oxygen; natri (sodium); chlorine (ngoài ra có thể kể thêm calcium và magnesium). c) 4 nguyên tố hóa học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất cơ thể con người: carbon, oxygen, hydrogen, nitơ (nitrogen).